Nghiên cứu đánh giá sử dụng thuốc trong điều trị nhiễm độc thai nghén tại bệnh viện phụ sản hải phòng Nghiên cứu đánh giá sử dụng thuốc trong điều trị nhiễm độc thai nghén tại bệnh viện phụ sản hải phòng Nghiên cứu đánh giá sử dụng thuốc trong điều trị nhiễm độc thai nghén tại bệnh viện phụ sản hải[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Hen là bệnh lý hay gặp nhất ảnh hưởng đến thai phụ. Nhiều thai phụ cho rằng thai nghén sẽ ảnh hưởng đến bệnh hen mà họ đang mắc phải và việc chữa trị bệnh hen sẽ gây hại cho thai nhi. Tuy vậy, việc chữa trị bệnh hen tốt sẽ làm cho ngư[r]
1.2.3.Chậm lớn trước hoặc sau sinh.Tổn thương hệ thống thần kinh trung ương.Biến dạng mặt, đặc biệt bao gồm ít nhất 1 trong 2 dấu hiệu:Đầu nhỏTiểu nhãn cầu hoặc khe mi mắt ngắnKhe vòm (philtrum) kém phát triển, môi trên mỏng manh hoặc xẹp vùng trán)Thai nghén nguy cơ caoNhóm 2Nhóm 2: Yếu t[r]
với nắn bụng; thăm âm đạo bằng mỏ vịt, van âmđạo; Sờ nắn và ép vào tuyến sữaDấu hiệu HegarTriệu chứng lâm sàng Nửa sau thời kỳ thai nghén Nghe được tim thai 120-140 lần /phút sau 20 tuần Sờ nắn được phần thai Cử động thai, thai máy vào tuần 18-20Tử cung lớn lên theo tuổi thaiTriệu chứng c[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Nhiễm độc thai nghén trong thai kỳ "Nhiễm độc thai nghén thường gặp vào thời gian nào của thai kỳ, ảnh hưởng đến người mẹ và đứa con như thế nào?". Trả lời: Nhiễm độc thai nghén (NĐTN) là tình trạng bệnh lý do thai kỳ gây nên và đ[r]
HỏI KIểM TRA. Chọn một câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau 1. Tất cả các câu sau đây về ảnh hưởng của tình trạng có thai lên bệnh giang mai đều đúng. ngoại trừ: a) Làm những thể bệnh tiềm ẩn bùng lên trở lại. b) Có thể làm thời gian ủ bệnh rút ngắn lại. c) Nếu không được điều trị, hạ cam giang mai[r]
1. Nguy cơ nào KHôNG PHảI là điển hình cho các trường hợp có thai ở tuổi < 18: a) Thai quá ngày. b) Sanh non. c) Thai kém phát triển trong tử cung. d) Hội chứng tiền sản giậtsản giật. e) Thường hay đi kèm với các bệnh lý lây lan qua đường tình dục. 2. Nguy cơ nào say đây tăng rõ rệt nhất theo tuổi c[r]
Những vấn đề lớn cần được đánh giá trong thời kỳ chu sinh Những vấn đề trước sinh phối hợp Những yếu tố bệnh sử Những yếu tố mới hình thành Đẻ non < 37 tuần Trình độ người mẹ Tiền sử tha[r]
NHỮNG BẤT THƯỜNG NÀY CÓ THỂ XẢY RA TỪ TỪ NHƯNG CŨNG CÓ KHI XUẤT_ _HIỆN MỘT CÁCH ĐỘT NGỘT VÀ DIỄN BIẾN RẤT NHANH CHÓNG DẪN ĐẾN TỬ VONG CHO THAI HOẶC CÓ KHI CHO CẢ_ _MẸ LẪN THAI NHI HOẶC L[r]
1. Khó khăn trong chẩn đoán viêm ruột thừa do: a) Những triệu chứng viêm ruột thừa cấp giống với triệu chứng thường có trong tam cá nguyệt thứ nhất của thai kỳ. b) Khi thai kỳ tiến triển, vị trí ruột thừa di chuyển lên phía trên và sang bên. c) Bạch cầu tăng thường thấy với viêm ruột thừa cấp cũng[r]
1. Trong thai kỳ, thiếu máu thường chiếm A. 10% B. 15% C. 20% D. 10 15% E. 30% 2. Thiếu máu trong thai kỳ được định nghĩa khi tỷ lệ Hemoglobin (Hb) A. > 10g100ml máu B. < 10g100ml máu C. < 6g100ml máu D. < 5g100ml máu E. Các câu trên đều sai. 3. Triệu chứng lâm sàng của thiếu máu trong thai kỳ bao[r]
Trước đây khi đánh giá tình hình BCSK, các nghiên cứu thường dựa vàosố liệu báo cáo cũng như thông tin ở các phòng đẻ và của các cơ sở y tế chămsóc thai sản.Trong nghiên cứu này, những phụ nữ trong và sau khi kết thúc thai nghéncó một hoặc nhiều triệu chứng của BCSK có biểu hiện suy tạng sẽ được đưa[r]
Trường Duyệt (1995) tỷ lệ này là 4%– 5%. Còn theo kết quả nghiên cứu củaNgô Văn Tài (2001) tỷ lệ TSG tại BVPSTW là 4%, Dương Thị Bế (2004) là3,1% [3], Lê Thị Mai (2004) là 3,96%. Đây là một tỷ lệ khá cao nên TSGđược xếp vào một trong năm cấp cứu sản khoa, cùng với nó biến chứng củatiền sản giật rất[r]
dân, tỉnh Điện Biên vẫn là địa phương có tỷ lệ nhiễm HIV trên 100.000 dâncao nhất cả nước (883 người), tiếp đến là thành phố Hồ Chí Minh (712người), thứ 3 là tỉnh Thái Nguyên (652 người), tiếp đến là tỉnh Sơn La (646người), tỉnh Lai Châu (535 người), tỉnh Yên Bái (470 người), tỉnh Bắc Kạn641 (người)[r]
- Nhóm máu O hoặc Rh- : nguy cơ bất đồng nhóm máu mẹ - con - Điều kiện kinh tế xã hội: Nếu khó khăn: tăng nguy cơ đẻ non, đẻ yếu - Sinh đôi: nguy cơ đẻ non, đẻ yếu, đẻ khó - Chảy máu âm đạo: nguy cơ thiếu máu.3.2.3. Diễn biến chính xác quá trình thai nghén:- Mẹ đái tháo đường không đượ[r]
Thai nghénĐau đầu, đau cơ,nóng bừng mặt,Nhiễm trùng đườnghô hấp, khó tiêu,ngạt mũiĐau đầu, khó tiêu vàviêm dạ dày, chóngmặt, buồn nôn, tiêuchảy, nôn, tụt huyết ápChấtứcchế Kiểm tra thai nghénCYP3A4 có thể làm hàng tháng và 1 thángtăng nồng độ thuốc sau khi ngừng thuốcPDE-5 = phosphodiesterase[r]
1. Rong kinh: A. Ra máu có chu kỳ B. Kéo dài trên 7 ngày C. Gồm có rong kinh cơ năng và rong kinh thực thể D. Rong kinh là triệu chứng không phải là bệnh E. Tất cả các câu trên đều đúng 2. Rong huyết A. Là hiện tượng ra huyết từ đường sinh dục kéo dài trên 7 ngày B. Có chu kỳ C. Không có chu kỳ D. A[r]
Câu 2: Hướng điều trị nhiễm độc thai nghén giai đoạn nôn nhẹ là: 1. Cho thai ra ĐS 2. Thuốc an thần ĐS 3. Thuốc kháng Histamin tổng hợp ĐS 4. Dùng Atropin vào trước bữa ăn ĐS 5. Truyền dịch ĐS Hãy gh[r]
Tai lieu chia se tai: wWw.SinhHoc.edu.vn112/6/2010Tai lieu chia se tai: wWw.SinhHoc.edu.vn3.2.3. Diễn biến chính xác quá trình thai nghén:3.2.2. Tiền sử mẹ:• Khai thác những bệnh lý trướckhi mang thai có thể ảnh hưởngtrực tiếp hoặc gián tiếp cho thai.3.2.3. Diễn biến chính xác quá trình th[r]