GiẢI PHẪU - SINH LÝHỆ TUẦN HOÀNThs. Hồ Thị Thạch Thúy1Nội dung1. Giải phẫu sinh lý tim2. Giải phẫu sinh lý động mạch3. Giải phẫu sinh lý tĩnh mạch4. Tuần hoàn mao mạch2GIẢI PHẪU SINH LÝTIM1. Đặc điểm cấu tạo giải phẫu và mô học2. Chu kỳ hoạt độ[r]
+ Sụn mũi bên: nằm ở 2 bên sống mũi, hình tam giác, bờ trong tiếp giáp với 2/3 trên bờ trước sụn vách mũi. Bờ trên ngoài khớp với xương mũi và mỏm trán xương hàm trên, bờ dưới khớp với sụn cánh mũi lớn. + Sụn vách mũi (Cartilago septi nasi): sụn có hình tứ giác, bờ trước trên tương ứng với sống mũi,[r]
có vành ổ cối, vành này không liên tục mà ở phía dưới có khuyết vành ổ cối (insisura acetabuli), nơi có dây chằng ngang ổ cối chạy qua. Dưới ổ cối có lỗ bịt (foramen obturatum) hình vuông hay hình tam giác, phía trên và trước lỗ bịt là xương mu, phía sau và dưới lỗ bịt là xương ngồi. Trên ổ cối là m[r]
ở mặt dưới thân xương đòn. - Cơ ngực bé (m. pectorlis minor): nằm Hình 2.18. Cơ Delta dưới cơ ngực to bám từ 3 xương sườn (III, IV, V) tới bám vào mỏm quạ xương vai. - Cơ quạ cánh tay (m. coracobrachialis): cơ này cùng phần ngắn của cơ nhị đầu bám từ mỏm quạ rồi chạy thẳng xuống bám vào 1/3 t[r]
12. Thần kinh chày 13. Thần kinh hiển bé 14. Cơ bán gân 15. Cơ bán mạc 16. Cơ thon 17. Cơ may 18. Động mạch kheo 19. Tnh mạch hiển lớn 20. Cơ rộng trong Hình 3.26. Thiết đồ cắt ngang qua khoeo + Tổ chức dưới da có tĩnh mạch hiển phụ nối tĩnh mạch hiển bé với tĩnh mạch hiển lớn và nhánh thần kinh đù[r]
1. Cơ khép lớn 5. Đầu ngắn cơ nhị đầu 2. Cơ bán mạc 6. Đầu dài cơ nhị đầu 3. Cơ bán gân 7. Cơ rộng ngoài 4. Cơ thon 8. Cơ mông to Hình 3.15. Các cơ khu đùi sau - Cơ bán gân (m. semitendinosus): từ ụ ngồi tới phía trên mặt trong xương chày - Cơ bán mạc (m.semimembranosus): Nằm ở trong cơ[r]
Giải phẫu và tổ chức họcVùng Quanh RăngVùng quang răngXương răngXương ổ răngDây chằng quanh răngLợiBiểuMô LợiCấu tạo giải phẫu Cấu tạo mô học LợiLợiTự DoLợi dínhMôLiênKếtCủa SợiMạchMáu VàThầnKinh Cấu tạo vùng giải phẫu•+ Lợi tự do : lợi tự do là phần lợi không dính vào răng, ôm[r]
Giải phẫu miệng (Kỳ 1) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn Miệng (cavum oris) là phần đầu của ống tiêu hoá gồm có 2 phần: tiền đình miệng ở trước, ổ miệng chính thức ở sau. Hai phần đó ngăn cách nhau bởi hai hàm răng và trong miệng có lưỡi. Miệng được giới hạn ở[r]
Hình 5.1. Ổ mắt xương hàm trên, xương gò má và xương khẩu cái. Thành này có rãnh dưới ổ mắt để mạch và thần kinh dưới ổ mắt đi qua. 1.3. Thành trong Được tạo nên bởi mảnh ổ mắt của xương sàng. Phía trước mảnh ổ mắt là xương lệ và một phần mỏm trán của xương hàm trên. Trên xương lệ có mào lệ sau; trê[r]
2.1. Tỵ hầu hay mũi hầu (nasopharynx) Kể từ nền sọ tới ngang mức vòm miệng và có 6 thành: - Thành trước thông với mũi bởi 2 lỗ mũi sau. - Thành trên là vòm hầu nằm bên dưới thân xương bướm và mỏm nền của xương chẩm, dưới niêm mạc của thành này có tuyến hạnh nhân hầu, khi tuyến bị viêm ta gọi là sưng[r]
Con người đứng vững bằng đối chân, y học bắt đầu từ giải phẫu, bài giảng mở đầu hệ giải phẫu người là cơ sở đầu tiên cho các sinh viên ngành y khao tiếp cận với bước đầu về giải phẫu người, về các hệ cơ quan trong cơ thể con người
Tổng hợp các bài giảng về giải phẫu người của các trường ĐH Y hay và chất lượng. Đây là 1 trong 10 bài giảng về giải phẫu từ trường ĐH Y Hà Nội. Mong các bạn đón nhận nhiệt tình nhé Tổng quan về giải phẫu người: 1. Mở đầu 2. Hệ xương 3. Hệ cơ 4.Hệ tuần hoàn 5. Hệ hô hấp 6.Hệ tiêu hóa 7. Hệ tiế[r]
Nách,cánh tay,khuỷu,Nách,cánh tay,khuỷu, cẳng tay,cổ tay,bàn taycẳng tay,cổ tay,bàn tay - Chi dới- Chi dới Mông,đùi,khoeo,Mông,đùi,khoeo, cẳng chân,cổ chân,bàn châncẳng chân,cổ chân,bàn chân Giới thiệu về giải phẫu học ngờiGiới thiệu về giải phẫu học ngời2.2.2 Các khoang của cơ thể[r]
về giải phẫu học, các nghiên cứu của Galen không được nhiều nhưng lại có nhiều sai lầm, vìGalen nghiên cứu giải phẫu người nhưng chủ yếu dựa nhiều vào phẫu tích động vật. Tuynhiên cũng giống các ngành y học khác, các quan niệm về giải phẫu học của ông ta đã ngự trịtrong suốt đêm[r]
Tôi nghĩ rằng nó đã có quá nhiều ưu thế trước đây. Mặt khác, sự suy nghĩ và xúc cảm cũng tăng tiến. Nói chung, tôi cảm thấy quân bình nhiều hơn. Nói tóm gọn lại câu chuyện dài này, tôi lấy lại trách nhiệm cho đời tôi. Tôi bây giờ trở nên một người có trách nhiệm nhiều hơn, và tôi dùng quyền lực của[r]
học bắt đầu từ giải phẫu học”. 5. DANH TỪ VÀ DANH PHÁP GIẢI PHẪU HỌC Môn khoa học nào cũng có ít nhiều các từ ngữ chuyên ngành riêng. Đối với danh từ giải phẫu học thì nó có tầm quan trọng đặc biệt, nó không chỉ riêng cho ngành giải phẫu mà cho tất cả các ngành có liên qu[r]
BS. LÊ QUANG TUYỀNBS. LÊ QUANG TUYỀNBỘ MÔN GIẢI PHẪUBỘ MÔN GIẢI PHẪUĐOAN NÃOĐOAN NÃO ĐOAN NÃOMỤC TIÊU BÀI GIẢNG:1- MÔ TẢ HÌNH THỂ NGOÀI ĐOAN NÃO2- MÔ TẢ CÁC MÉP DÍNH GIAN BÁN CẦU 3- MÔ TẢ CẤU TẠO NÃO THẤY BÊN 4- MÔ TẢ SỰ LƯU THÔNG DỊCH NÃO TỦY ĐOAN NÃOĐOAN NÃO1- HÌNH THỂ NGOÀI:MẶT TR[r]
1. Đặc điểm giải phẫu lâm sàng nào sau đây của thực quản là cần chú ý trong phẫu thuật giãi phóng đoạn thực quản ngực:A. Có 3 chổ hẹp giải phẫu của thực quản. B. Đám rối giữa tỉnh mạch đơn và tỉnh mạch vị trái.C. Liên hệ chặt chẻ về giải phẫu giữa thực quản và tâm nhỉ trá[r]