đến 200 KHz với 200 điểm đo sử dụng hệ AutoLab (hình 2.2).2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUTrong tất cả các phép đo điện hoá, các điện cực vừa chế tạo được sử dụng đểđo mà không qua bất cứ quá trình hoạt hoá nào khác.2.2.1. Phương pháp đo SEMKính hiển vi điện tử quét (SEM), là một loại kính hiể[r]
cứu nâng cao chất lợng của ăc quy Ni-MH tập trung chủ yếu vào việc kéo dài thời gian làm việc, tăng mật độ năng lợng và giảm giá thành sản xuất. Thời gian sống của ăc quy Ni-MH bị giới hạn bởi quá trình ăn mòn vật liệu hấp thụ và nhả hấp thụ hiđrô. Gin nở thể tích mạng khi hấp thụ và nhả hấp thụ hiđ[r]
hơn các loại pin được sử dụng rộng rãi hiện nay. Với công nghệ pin kim loại - khí,oxy trong không khí được sử dụng như vật liệu điện cực dương của pin.Đối với pin kim loại - khí, điện cực âm đóng vai trò quan trọng, quyết địnhdung lượng, năng lượng, thời gian sống và hiệu suất c[r]
1.1. Các khái niệm cơ bản về pinTế bào điện hóa là đơn vị điện hóa cơ bản cung cấp nguồn năng lượng điệnbằng cách chuyển đổi trực tiếp từ năng lượng hóa học.Tế bào điện hóa bao gồm hai điện cực, vật liệu phân cách hai điện cực, dungdịch điện ly, vỏ và các điện cực đầu ra.Ba bộ p[r]
ế:Cực âm (Zn) : Zn – 2e = Zn2+• Cực dương (Cu) : H++ 2e = H2• Bản chất : Là quá trình oxh-k xảy ra trên bề mặt các điện cực.• Điều kiện để có sự ăn mòn điện hóa:• Các điện cực phải khác chất nhau: (KL-KL ; KL–PK;KL-HC), trong đó kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ đóng vai trò là c[r]
ế:Cực âm (Zn) : Zn – 2e = Zn2+• Cực dương (Cu) : H++ 2e = H2• Bản chất : Là quá trình oxh-k xảy ra trên bề mặt các điện cực.• Điều kiện để có sự ăn mòn điện hóa:• Các điện cực phải khác chất nhau: (KL-KL ; KL–PK;KL-HC), trong đó kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ đóng vai trò là c[r]
Wilson. Cùng với những Đạo trình I, II, III, chuyển đạo chi tăng cường aVR, aVL, và aVF hình thành cơ sở của hệ qui chiếu hexaxial, được dùng để tính trục điện tim trong mặt phẳng đứng ngang. 4.3 Đạo trình trước tim (Precordial) Chuyển đạo trước tim V1, V2, V3, V4, V5, V6 được đặt trực tiếp trên ngự[r]
-Từ trái sang phải lần lượt người ta đặt điện cực âm, dung dòch của điện cực âm, cầu nối, dung dòch của điện cực dương và cuối cùng là điện cực dương. Ví dụ: nguyên tố Đanien-Jacobi được viết là: (-) Zn/Zn2+//Cu2+/Cu (+). + Thế điện cực: là thế xuất h[r]
TRANG 1 STT HIRAGANA KANJI NGHĨA 1 でんい 電位 điện thế 2 でんし 電子 điện tử 3 でんか 電荷 phí điện 4 きんぞく 金属 kim loại 5 ふきょく 負極 điện cực âm 6 せいきょく 正極 điện cực dương 7 でんげん 電源 cung cấp điện 8 ぶんし 分子 [r]
đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại . Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng catot không đổi , thấy khối lượng catot tăng 3,2g so với lúc chưa điện phân.Tính nồng độ của dung dịch Cu(NO3)2 trước điện phân .Câu 9 : Tiến hành điện phân ( với điện cực trơ, màng ngăn xốp ) một d[r]
4. Đo lưu lượng bằng sự thay đổi nhiệt độNguyên tắc:-Một đầu đốt nóng làm giá trị điện trở Sensor tăng và mạch cầu là cân bằng- khi có dòng chảy lưu chất, nhiệt độ trên sensor sẽ giảm nên mạch cầu mất cân bằng.- Đo điện áp ngõ ra sẽ xác định được tốc độ của dòng chảy.Q = dV/dt = A.dx/dt = A.vA: tiết[r]
Hình III. 8. Phổ CV của Pt/PANi-Fe3O4/Fe3O4-ChOx với các tốc độ quét thay đổi từ10 tới 100mV/s với bước 10mV (đường a tới j) .....................................58Hình III. 9. Phổ CV điện cực Pt/PANi-Fe3O4/Fe3O4-ChOx trong PBS khi không cócholesterol và khi có 0,5mM cholesterol..............[r]
+ Công của lực lạ thực hiện trong nguồn để tách các điện tích dương và âm tạo thành hai điện cực củanguồn gọi là công của nguồn điện,+ Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và đobằng thương số giữa công A của lực lạ khi làm dòch[r]
1 2 3 4 6 5 7 8 9 10 11 12 13 Hình 4.5 Sơ đồ thiết bị điện của lò điện hồ quang 1) Đường dây cao thế 2) Cầu dao không khí 3) Cầu dao dầu chính 4) Bộ phận đo dòng 5) Bộ phận đo áp máy biến áp 6) Đồng hồ đo và rơ le bảo vệ 7) Cuộn cảm 8) Cầu dao dầu cuộn cảm 9) Máy biến áp 10) Cầu dao đổi điện áp 11)[r]
I.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC 1. Sự phân hủy nước 2. Sự tổng hợp nước 3. Kết luậnII. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với kim loại. b. Tác dụng với một số oxit bazơ. c. Tác dụng với một số oxit axít.I.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC1. Sự phân hủy nước ( Xem phim )[r]
Công thức của oxit trên là:A. Fe2O3B. Al2O3C. Na2O D. CaOCâu 11. Muốn mạ đồng lên một thanh sắt bằng phương pháp điện hóa thì phải tiến hành điện phân với điện cựcgì và dung dịch nào sau đây?A. Cực âm là đồng, cực dương là sắt, dung dịch muối sắtB. Cực âm là đồng, cực dương là sắt, dun[r]
trắng. Tính V? A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 13,44 lít. D. 6,72 lít hoặc 13,44 lít. 9. Loại muối nào sau đây không bị thuỷ phân? A. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu. B. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh. C. Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu. D. Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh. 10. Điện p[r]
D. Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh.10. Điện phân nóng chảy 34 gam một oxit kim loại thu được 10,8 gam kim loại ởcatot và 6,72 lít khí ở anot. Công thức của oxit trên làA. Fe2O3. B. Al2O3. C. Na2O. D. CaO.11. Muốn mạ đồng lên một thanh sắt bằng phương pháp điện hóa thì phải tiến hànhđiện phân với[r]
9. Loại muối nào sau đây không bị thuỷ phân?A. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu.B. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh.C. Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu.1D. Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh.10. Điện phân nóng chảy 34 gam một oxit kim loại thu được 10,8 gam kim loại ở catot và 6,72 lít khí ở a[r]
8. Sục V lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M dư thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa trắng. Tính V? A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 13,44 lít. D. 6,72 lít hoặc 13,44 lít. 9. Loại muối nào sau đây không bị thuỷ phân? A. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu. B. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh.[r]