ĐỊNH NGHĨA : LỰC HAY HỢP LỰC CỦA CÁC LỰC TÁC DỤNG VÀO MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU VÀ GÂY RA CHO VẬT GIA TỐC HƯỚNG TÂM GỌI LÀ LỰC HƯỚNG TÂM.. O ♦ TRONG VÍ DỤ TRÊN, LỰC NÀO ĐÓNG VAI TRÒ L[r]
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs nắm lại nguyên tử có cấu tạo như thế nào, được tạo nên từ những hạt gì? Điện tích của chúng ra sao? Thế nào là nguyên tố hoá học? Hoá trị của các nguyên tố , định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí? 2. Kĩ nă[r]
TIẾ1: ÔN TẬP ĐẦU NĂMI. Mục tiêu: Kiến thức: Hs nắm lại nguyên tử có cấu tạo như thế nào, được tạo nên từ những hạt gì? Điện tích của chúng ra sao? Thế nào là nguyên tố hoá học? Hoá trị của các nguyên tố , định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí? Kỹ năng: vận dụng kiến thức đã học xá[r]
I Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể : Nguyên tử Nguyên tố hoá học Hoá trị của một nguyên tố Định luật bảo toàn khối lượng Mol[r]
TIẾ1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu: Kiến thức: Hs nắm lại nguyên tử có cấu tạo như thế nào, được tạo nên từ những hạt gì? Điện tích của chúng ra sao? Thế nào là nguyên tố hoá học? Hoá trị của các nguyên tố , định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí? Kỹ năng: vận dụng kiến thức đã học[r]
Có thể thu những khí nào vào bình 3. Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiêm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách: a) Đặt đứng bình ? b) Đặt ngược bình ? Giải thích việc làm này. Bài giải: Ta có: = = = 0,07; = = = 2,45 = [r]
TRANG 1 CHƯƠNG 10 : TRANG 2 KHÁI NIỆM CHUNG Câc bộ ổn định điện lă TBĐ tự động duy trì đại lượng đầu ra ở mức không đổi, khi đại lượng đầu văo biến thiín trong một phạm vi nhất định.. TR[r]
CHỦ ÐỀ 01: ÔN TẬP KIẾN THỨC C SỞ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh năm vững lại những kiến thức trọng tâm về nguyên tử, nguyên tố hoá học, hoá trị của một nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí Giáo dục học sinh tính chịu khó học tập thường xuyên, lòng ham mê môn hoá học II.[r]
ÔN TẬP. BÀI TẬP: TỈ KHỐI CHẤT KHÍ, MOL, NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.
I. Mục đích, yêu cầu: – Giúp HS nắm vững nội dung ôn tập ở 2 tiết trước, vận dụng làm bài tập. II. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề. III. Tiến trình lên lớp: • Ổn định lớp. • Bài mới:
Cho 13 gam kẽm tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ theo phương trình:Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2a.Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.b. Tính khối lượng HCl cần dùng.c. Tính khối lượng muối sinh ra theo hai cách.( Cho biết: Fe = 56, O = 16, C = 12, Cl = 35,5, H = 1, Zn = 65)Mã đề:02Đề kiểm tra họ[r]
Mkk29=3229≈ 1,103Vậy khí oxi nặng hơn không khí 1,103 lần2/ Bằng cách nào có thể biết đượckhí A nặng hay nhẹ hơn không khí?dA/kk =MA29dA/kk: Tỉ khối của khí Ađối với không khí.MA: Khối lượng mol của khí ABài tập : Có các khí sau: H2 , NO2 , CO2 ,NH3. Hãy cho biết các khí trên nặng haynhẹ hơn[r]
KIỂM TRA BÀI CŨ1) Viết công thức chuyên đổi giữa khối lượng(m)và lượng chất(n), giữa lượng chất và thể tích chấtkhí(V) (ở đktc)2) Áp dụng: Tính thể tích (V) ở đktc và khốilượng(m) của hỗn hợp gồm 0,8 mol N2 và 0,2 molO2(cho : N = 14, O = 16)Vhh=(0,8+0,2) .22,4 =22,4(l)mhh = 0,8.28 + 0,2.32 = 28,8(g)[r]