hạc đầu đình" vốn không phải là một sinh vật mà là một vật dụng đểthờ, bằng gỗ hay bằng đồng. Con hạc ấy không thế bay được. Nhưnhìn vào thân phận của mình, người phụ nữ xưa đã gán cho nó cáiý "muốn bay" để rồi từ đó nhận ra "không cất nổi mình mà bay". Sựtương phản giữa ý muốn chủ qua[r]
1. Nghe - Viết: CẢNH ĐẸP NON SÔNG (trích) Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Trả lời : Trong bài chính tả có các tên riêng như : (xứ) Nghệ, Hải Vân, (hòn núi) Hồng, (vịnh) Hàn, (sông) Nhà Bè, (tỉnh) Gia Định, (tỉnh) Đồng Nai, (vùng) Đồng Tháp Mười, Tháp Mười. Nhận xét về cách trình bày các câu c[r]
Bài 1:Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Với mỗi từ in đậm đó, em hãy: a) Giải thích nghĩa của nó. b) Nêu hai câu tục ngữ, ca dao ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.
Bài 2: a. Dấu phẩy có tác dụng gì trong câu ? b[r]
Câu 1. Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:Câu 2. Điền vào chỗ trống các từ chứa tiếng: Câu 1. Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: a) (lối, nối) -> nối liền, lối đi. (lửa, nửa) -> ngọn lửa, một nửa. b) (ước, ướt) -> ước mong, khăn ướt. (lược, lượt) -> lần lượt, cái l[r]
Câu 1. a. Điền “l” hoặc “n” vào chỗ trống:b. Ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm:Câu 2. Tìm trong “Chuyện bốn mùa” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2 trang 4) rồi ghi vào chỗ trống. Câu 1. a. Điền “l” hoặc “n” vào chỗ trống: - (Trăng) “Mồng một lưỡi trai. Mồng hai lá lúa”. - “Đêm tháng[r]
Câu 1. Điền vào chỗ trống:Câu 2. a. Tên nhiều con vật bắt đầu bằng chữ s.b. Điền các tiếng có vần “úc” hoặc “út” có nghĩa như sau: Câu 1. Điền vào chỗ trống: a."s" hoặc "x" b. "ut" hoặc "uc" - say sưa - chúc mừng[r]
Câu 1. Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:Câu 2. Viết các tiếng:a. bắt đầu bằng “gi” hoặc “d” có nghĩa như sau.b. Có vần “ức” hoặc “ưt” có nghĩa như sau Câu 1. Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: a. (giải, dải, rải): * giải thưởng, rải rác, dải rút. (giành, dành, rành): * [r]
Câu 1. a. Điền từ “tr” hoặc “ch” vào chỗ trống:b. Ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm.Câu 2.Tìm từ ngữ.a.Chứa tiếng bắt đầu bằng “ch".b.Chứa tiếng có thanh hỏi. Câu 1. a. Điền từ “tr” hoặc “ch” vào chỗ trống: - trú mưa, truyền tin, chở hàng - chú ý, chuyền cành, trở về. b. Ghi dấu hỏ[r]
Câu 1. Viết vào chỗ trống tên các loài cá:Câu 2. Điền các tiếng:a.Bắt đầu bằng “ch” hoặc “tr” có nghĩa như sau.b.Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau. Câu 1. Viết vào chỗ trống tên các loài cá: * Bắt đầu bằng “ch”: cá chim, cá chạch, cá chuối, cá chày, cá chẻm, cá chuồn. * Bắt[r]
Câu 1. Điền các tiếng:a) Bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa như sau:b) Có “thanh hỏi" hoặc “thanh ngã” có nghĩa như sau.Câu 2. a) Điền vào chỗ trống r, d, gi.b) Ghi vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. Câu 1. Điền các tiếng: a) Bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa như sau: * Kêu lên vì vui mừng: reo lên.[r]
Bài 1:Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Với mỗi từ in đậm đó, em hãy:a) Giải thích nghĩa của nó.b) Nêu hai câu tục ngữ, ca dao ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.Bài 2: a. Dấu phẩy có tác dụng gì trong câu ? b.Viết[r]
Bài 1:Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Với mỗi từ in đậm đó, em hãy:a) Giải thích nghĩa của nó.b) Nêu hai câu tục ngữ, ca dao ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.Bài 2: a. Dấu phẩy có tác dụng gì trong câu ? b.Viết[r]
Bài 1:Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Với mỗi từ in đậm đó, em hãy: a) Giải thích nghĩa của nó. b) Nêu hai câu tục ngữ, ca dao ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.
Bài 2: a. Dấu phẩy có tác dụng gì trong câu ? b[r]
Bài 1:Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Với mỗi từ in đậm đó, em hãy: a) Giải thích nghĩa của nó. b) Nêu hai câu tục ngữ, ca dao ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.
Bài 2: a. Dấu phẩy có tác dụng gì trong câu ? b[r]
Bài 1:Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Với mỗi từ in đậm đó, em hãy: a) Giải thích nghĩa của nó. b) Nêu hai câu tục ngữ, ca dao ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.
Bài 2: a. Dấu phẩy có tác dụng gì trong câu ? b[r]