Cho một lượng hỗn hợp Mg - Al... 5. Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn h[r]
Bài 6*. Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau : Bài 6*. Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp[r]
1 Bài toán xác định chất khử hoặc sản phẩm khử Câu 1:(CĐ 08) Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dd HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X ( sản phẩm khử duy nhất đktc). Khí X là: A. N2O B. NO2 C. N2 D. NO Câu 2:(CĐ 09) Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (hóa trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn[r]
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Hóa năm 2014 Trường THCS Bàn Đạt I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước phương án chọn đúng: Câu 1: Oxit phản ứng được với nước là: [r]
D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước.CÂU 5 (Khối A 2007): Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảyra làA. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.B. chỉ có kết tủa keo trắng.C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.D. không có kết tủa,[r]
Cho 100 ml dung dịch AlCl3... 6. Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu. Hướng dẫn. nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = = 0,025 (mol) Có hai[r]
Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe... 7. Có 4 mẫu kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 3. [r]
Cần chú ý đến 2 kim loại sau: Al, Zn. Phương trình phản ứng khi tác dụng với bazơ: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Oxit của 2 kim loại này đóng vai trò là oxit acid và tác dụng với bazơ như sau: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Hid[r]
nO (trongoxit) = nH 2 = nH 2Om oxit = m kim loai + m O (trong oxit )( 5 )( 6)Bài toán mẫu . Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắngồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32gam. Giá trị của V làA. 0,44[r]
400 Bài tập Hóa học Vô Cơ – Phần 5Câu 321: Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- cótrong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng vớidung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạ[r]
Câu 1. Phương trình điện phân nào sau đây viết sai? A. 2NaOH → 2Na + O 2 + H2. B. Al 2O 3 → 2Al + 32O 2. C. CaBr 2 → Ca + Br 2. D. 2NaCl → 2Na + Cl 2. Câu 2. Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44 gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi củ[r]
MÃ ĐỀ 148 Câu 1. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ A. màu vàng sang màu da cam B. không màu sang màu vàng C. không màu sang màu da cam D. màu da cam sang màu vàng Câu 2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng tho[r]
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. 5. Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO. a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. c) Cho từ từ dung[r]
DẠNG 1: OXIT TÁC DỤNG VỚI C, CO, H2, Al… Câu 1: (ĐHA08) Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,11[r]
Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Cl=35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108 Câu 1: Để phản ứng hoàn toàn với 100ml dung dịch CuSO4 1M, cần vừa đủ m gam F[r]
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (ĐỀ SỐ 1)I. Phần trắc nghiệm:Câu 1: Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Tồng hệ số cân bằng là:A. 18 B. 19 C. 20 D. 16Câu 2. Cho Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là:A. 6[r]
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA LỚP 10 NĂM 2014 Câu 1: (1đ) Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: Câu 2: (1đ) Viết phương trình phản ứng chứng tỏ: Ozon (O3) có tính oxi hóa mạnh hơn oxi (O2). Câu 3: (1đ) Hoàn thành các phản ứng sau:[r]
Phân loại bazơ I. Phân loại bazơ Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính baz ơ thành 2 loại: - Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2. - Những bazơ không tan: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3… II.[r]
A. 342 gamB. 409,5 gamC. 360,9 gamD. 427,5 gamCâu 45. Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp gồm Mg(NO 3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa NaNO 3và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2[r]