Rung nhĩ (atrial fibrillation) Rung nhĩ là do có rất nhiều vòng vào lại nhỏ rải rác khắp cơ nhĩ, hình thành nhiều ổ phát xung với tần số 350-600C/phút làm nhĩ "rung" và mất nhát bóp đồng thời dẫn truyền một phần xuống thất làm nhịp thất cũng nhanh và không[r]
RUNG NHĨ (Atrial fibrillation) 1.Giới thiệu Rung nhĩ là một hình thái rối loạn nhịp tim nhanh. Tim của người bình thường đập từ 60 – 80 lần trong một phút khi cơ thể nghỉ ngơi. Khi rung nhĩ, các tâm nhĩ đập rất nhanh và không đều với tần số > 300/ phút. Cá[r]
Loạn nhịp tim và điều trị (Dysrhythmias and therapy) (Kỳ 4) PGS.TS. Ng.Phú Kháng (Bệnh học nội khoa HVQY) 2.1.7. Rung nhĩ (atrial fibrillation): + Rung nhĩ là tình trạng từng bó sợi cơ nhĩ co bóp không đồng thời, do những xung động kích thích bệnh lý khác nhau về[r]
price over the last several years. The drug prevents the hepatitis C virus from reproducing and can eventually eliminate it faster than current therapies. That's welcome news for the 3.9 million Americans infected with the virus, which causes liver damage. Current treatments take months and cure far[r]
tâm thất gần với 150/phút (flutter 2/1). Trong trường hợp chẩn đoán nghi ngờ, có thể cho adénosine để làm chậm tạm thời dẫn truyền nhĩ thất. Nói chung F cuồng động nhĩ đề kháng với conversion médicamenteuse hơn so với rung nhĩ. Có thể có nhiều thái độ trị liệu : - cho ami[r]
0.03RR 0.65(95% CI: 0.52–0.81)PP0.020.010.000.00.51.01.5Time (years)2.02.5BID = twice daily; NI = non-inferiority; RR = relative risk; RRR = relative risk reduction; Sup = superiorityConnolly SJ et al. N Engl J Med 2010;363:1875–6Disclaimer: Dabigatran etexilate is now approved for clinical use in s[r]
HYPERTHYROIDISM - Thyrotoxicosis is the clinical syndrome that results when tissues are exposed to high levels of circulating thyroid hormones. It results in a generalized acceleration of metabolic processes. - Hyperthyroidism: hyperactivity of the thyroid gland. Table 1. Conditions Associated wit[r]
Điện tâm đồ (Kỳ 3) 4.11. Một số hội chứng lâm sàng biểu hiện trên điện tâm đồ: + Hẹp van 2 lá: dày nhĩ trái, dày thất phải, rung nhĩ, cuồng nhĩ. + Hở van 2 lá: dày thất trái, dày nhĩ trái, có thể có rung nhĩ. + Hở van động mạch chủ: tăng gánh tâm trương th[r]
ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP (Kỳ 7) IV. Cuồng động nhĩ Cuồng động nhĩ (atrial flutter) là một hình thái nhịp nhanh trên thất khá hay gặp và thờng không tồn tại lâu dài vì có xu hớng chuyển về nhịp xoang hoặc chuyển sang rung nhĩ. A. Tr[r]
In our case, the mother was obese and the preterm neonate birth weight was near the 90th centile. Trying to connect these clinical findings, we found the original article [10] suggesting more likely that fetuses and ne- onates with atrial flutter or ectopic atrial tachycardia, a[r]
Hội chứng Wolf-Parkinson-White I.Tổng quan Hội chứng tiền kích thích bao giờ cũng do một hay nhiều cầu phụ có thể dẫn truyền hai chiều: nhĩ xuống thất và ngược lại. Khi đang ở nhịp xoang, xung động đi xuôi chiều từ nhĩ xuống thất theo cả 2 đường: đường cầu phụ và đường bộ nối N/T bìn[r]
Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 3) TS. Nguyễn Đức Công (Bệnh học nội khoa HVQY) 3. Thông liên nhĩ (Atrial septal defect). 3.1. Định nghĩa: Thông liên nhĩ là tình trạng còn lỗ thông giữa nhĩ trái và nhĩ phải ở vách liên [r]
Concern for cardiovascular disease (particularly atrial fibrillation-AF) among women with breast cancer is becoming a major issue. We aimed at determining the incidence of cardiovascular disease events (AF, arterial and cardiac events, venous-thromboembolism-VTE) in patients diagnosed with breast ca[r]
Chia làm 2 nhóm chính 2.1. Sốc điện cấp cứu:- Áp dụng cho các rối loạn nhịp: Rung thất, nhịp nhanh thất có rối loạn huyết động. - Thực hiện nhanh chóng, không cần gây mê, chống đông. - Mức năng lượng dùng: bắt đầu 200J -> 300J, tối đa là 360J. - Rung thất: Không đồng bộ. - Nhịp nhanh thất: Đồ[r]
LOẠN NHỊP TIM (Kỳ 3) 2. Các rối loạn nhịp thất - NTT thất (NTTT); - NN thất (NNT); - Nhịp tự thất gia tốc; - Cuồng thất; - Rung thất (RT); - Xoắn đỉnh. 3. Các blôc - Blôc xoang - nhĩ (hiếm); - Blôc N-T (BN-T); - BN-T độ I; BN-T độ II typ (Mobitz) 1; BN-T độ II typ (Mobitz) 2; BN-T độ I[r]
8. NICE đưa ra chỉ dẫn về các thành phần quan trọng trong cách chăm sóc bệnh nhân. Thamkhảo phần khuyến cáo dựa trên trải nghiệm của bệnh nhân ở dịch vụ NHS (NICE khuyến cáolâm sàng 138) [điểm mới năm 2014 ]9. Chuyển bệnh nhân một cách nhanh chóng ở bất kì giai đoạn nào nếu điều trị thất bại trongvi[r]
Chỉ định: Digoxin được dùng điều trị suy tim ứ huyết và các triệu chứng liên quan gồm khó thở khi nằm đầu dốc, thở khò khè và phù mắt cá chân. Digoxin cũng được dùng để làm chậm nhịp nhĩ trong những rối loạn nhịp nhanh nhĩ như rung nhĩ và cuồng động nhĩ. Cách dù[r]
- Có tổn thương phối hợp cần can thiệp bằng phẫu thuật. b, Can thiệp phẫu thuật + Nội dung - Sau khi đã có chỉ định phẫu thuật, chuyển ngay BN vào phòng mổ. Chú ý chuẩn bị vùng mổ từ cằm đến giữa đùi. - Mở bụng bằng đường rạch giữa, từ mũi ức đến qua rốn. Sau khi vào xoang bụng, chèn gạc tạm vào vùn[r]