Bài giảng: Thao tác với hàm trong Microsoft Excel: Luyện thi Tin học văn phòng chứng chỉ B. Một số hàm quen thuộc: các hàm toán học, các hàm thống kê, các hàm logic, các hàm xử lý chuỗi, các hàm thời gian...
Tạo một hàm mã hoá với T-SQLTrong SQL hỗ trợ lập trình với T-SQL, bạn có thể tạo các hàm xử lý chuỗi hoặc những vấn đề liên quan đến chuỗi. Và đây là ví dụ về cách mã hoá một chuỗi nào đó (ví dụ mã hoá password). Thực chất của hàm này là thay đổi c[r]
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN--- oOo ---KHOA: MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNGĐỀ THI HẾT MÔN HỌC KỲ 1 (2008-2009)Môn thi: Lập trình mạng căn bảnThời gian: 120 phútĐề số: 2 (Không được phép sử dụng tài liệu)Nội dung đề thi:A. Lý thuyết (5.5đ) -- phần tự chọnCâu 1. (1[r]
Nguyễn Thị Thùy LiênKhoa CNTT – ĐHSP Hà Nộilienntt@hnue.edu.vnNhóm các hàm xử lý chuỗiHàm loại bỏ khoảng trống• Có 3 hàm: trim(), ltrim() và rtrim()• Chức năng: Loại bỏ các ký tự trống trước và sau(trim), bên trái (ltrim) và bên phải (rtrim) của chuỗi.• Cú pháp chu[r]
Chương 14 Lập trình XL Chuỗi 6 Trước khi sử dụng các lệnh xử lý chuỗi, ta phải xác định hướng xử lý chuỗi bằng cách set hay clear cờ hướng.Lệnh đặt cờ hướng :CLD : xóa cờ hướng, chuổi được xử lý từ trái phảiSTD : đặt cờ hướng, chuổi được xử lý từ p[r]
Int strcmp(char s1[],char s2[]) So sánh 2 chuỗi s1 và s2 theo nguyên tắc thứ tự từ điển. Phân biệt chữ hoa và thường. char *s1 = “abcd”; char *s2 = "abCD"; if(strcmp(s1, s2)==0) Chuỗi ký tự Giáo trình Bài Tập Kỹ Thuật Lập Trình Trang 59 Trả về: • 0 : nếu s1 bằng s2. • >0:[r]
Cũng giống như kiểu mảng một chiều, thao tác truy xuất các phần tử trên chuỗi hoàn toàn tương tự. Bên cạnh đó, kiểu dữ liệu này còn được cài đặt sẵn một số hàm thư viện rất hữu ích nên trong quá trình thao tác trên chuỗi nên khi cài đặt ta cố gắng tận dụng tối đa những [r]
Int strcmp(char s1[],char s2[]) So sánh 2 chuỗi s1 và s2 theo nguyên tắc thứ tự từđiển. Phân biệt chữ hoa và thường. char *s1 = “abcd”; char *s2 = "abCD"; if(strcmp(s1, s2)==0) Nhập vào một chuỗi ký tự, xuất ra màn hình chuỗi bịđảo ngược thứ tựcác ký tự. Ví dụ: Nhậ[r]
BB1010Hàm sao chép chuỗiChuỗi ký tựSao chép chuỗi src sang chuỗi dest, dừng khi ký tự kết thúc chuỗi ‘\0’ vừa được chép.! dest phải đủ lớn để chứa src Con trỏ dest.char s[100];s = “Visual C++ 6.0”; // saistrcpy(s, “Visual C++ 6.0”); // đúngchar *strcpy(char *dest, const c[r]
Chương 14 Lập trình XL Chuỗi 11NHẬP CHUỔITa cũng có thễ dùng hàm 1 Int 21h đọc 1 ký tự từ bàn phím để nhập 1 chuỗi bằng cách dùng vòng lặp và lưu chuổi bằng lệnh STOSW.STOSW (STORE STRING WORD)LƯU CHUỖI CÁC WORDCHUYỂN NỘI DUNG AXĐẾN WORD ĐƯỢC TRỎBỞI ES:DI.SAU KHI L[r]
• Cú pháp: =TRIM(text)7. Hàm LEN• Công dụng: Dùng để đếm số ký tự trong một chuỗi văn bản• Cú pháp: =LEN(text) text: chuỗi văn bản mà bạn cần đếm số ký tự có trong đó8.Hàm TEXT• Công dụng: Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ đ[r]
Ý nghĩa: Kiểm tra xem đã chạm tới cuối tập tin hay chưa và trả về EOF nếu cuối tập tin được chạm tới, ngược lại trả về 0. II.5 Di chuyển con trỏ tập tin về đầu tập tin - Hàm rewind() Khi ta đang thao tác một tập tin đang mở, con trỏ tập tin luôn di chuyển về phía cuối tập tin. Muốn cho con t[r]
Ý nghĩa: Kiểm tra xem đã chạm tới cuối tập tin hay chưa và trả về EOF nếu cuối tập tin được chạm tới, ngược lại trả về 0. II.5 Di chuyển con trỏ tập tin về đầu tập tin - Hàm rewind() Khi ta đang thao tác một tập tin đang mở, con trỏ tập tin luôn di chuyển về phía cuối tập tin. Muốn cho con t[r]
trả về giá trị khác không nếu thành công, ngược lại trả về 0. LONG TabbedTextOut(HDC hDC, int nX, int nY, LPCTSTR lpString, int nCount, int nNumTabs, LPINT lpnTabStopPositions, int nTabOrigin); Nếu trong chuỗi ký tự có các ký tự tab (‘\t’ hoặc 0x09), hàm TabbedTextOut s[r]
strcpy ( ten , "Nguyễn Văn Ðông ");gets (ten ) : Nhập vào từ bàn phím.e/ strcat (s1,s2) : nối s1 và s2 .- Ví dụ : giá trị cảu s1 : " ABC" ; s2 : " ABE" => strcat(s1,s2 ) ; => " ABCABE";f/ m = strncmp (s1, s2, n ) ; so sánh n ký tự đầu tiên của chuỗi s1 với s2.- Ví dụ : m[r]
l = atol(chuỗi số ); chuyển chuỗi số thành long ( nguyên 4 byte).- Ví dụ : char s[20] ;Gets (s) ; nhập vào s từ bàn phím chuỗi " 123.45"d=atoi(s) ; thì d = 123.F = atof(s); thì f = 123.45l/ toupper (ch) ; làm thay đổi ký tự ch thành chữ Hoa.tolower(ch); làm thay đổi ký[r]
int SetTextCharacterExtra(HDC hDC, int nCharExtra); Nếu thành công, hàm trả về khoảng cách trước khi được thiết lập. Ngược lại, giá trị trả về là 0x80000000. g) Để biết khoảng cách hiện tại, ta dùng hàm : int GetTextCharacterExtra(HDC hDC); Nếu thành công, giá trị trả về cho biết k[r]