A. would have be forgot B. would have been forgotten C. would have forget D. would have been forgot 27. The car ___________ if somebody takes it there. A. will be repaired B. would be repaired C. will been repaired D. is repair 28. You ________ to prison if you did that. A. would be send B. woul[r]
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Bốn loại câu ñiều kiện và chữa câu hỏi trong ñề thi Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - I. CÁCH DÙNG CƠ BẢN 1. Loại I - Nếu mệnh ñề IF diễn tả một hành[r]
Bài viết này muốn chỉ ra sự giống nhau và khác nhau của các câu hỏi có từ để hỏi về địa điểm trong tiếng Đức và tiếng Việt xét từ góc độ cấu trúc hình thức. Để làm được điều đó, nghiên cứu khảo sát các tác phẩm văn học viết bằng tiếng Đức và tiếng Việt cũng như một số dịch phẩm rồi tổng hợp câu hỏi[r]
Các loại câu hỏi Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có những chức năng và mục đích khác nhau. Trong câu hỏi, trợ động từ hoặc động từ ”to be” bao giờ cũng đứng trước chủ ngữ. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ ”to be“, ta phải dùng dạng thức “do,does, di[r]
2 LOẠI CÂU HỎI “CẤM KỴ” TRONG PHỎNG VẤNKhông phải chỉ những người được phỏng vấn cần cẩn thận trong từng câu trả lời mà các nhà tuyển dụng cũngnên thận trọng trong từng câu hỏi đặt ra, tránh tình trạng “động chạm” đến danh dự, sự tự tôn và “gieo rắc” tâmlý n[r]
2 loại câu hỏi “cấm kỵ” trong phỏng vấn Không phải chỉ những người được phỏng vấn cần cẩn thận trong từng câu trả lời mà các nhà tuyển dụng cũng nên thận trọng trong từng câu hỏi đặt ra, tránh tình trạng “động chạm” đến danh dự, sự tự tôn và “gieo rắc” tâm l[r]
Câu hỏi càng lúc càng được chú ý ở phương diện hành chức, Mai Thị KiềuPhượng (2007) chủ yếu nghiên cứu đặc điểm của HV hỏi được thực hiện bằng phátngôn hỏi trong một lĩnh vực nhất định của đời sống (mua bán). Từ đó, tác giả trìnhbày đặc điểm ba bình diện câu hỏi trên cả hai đích[r]
Which will you have, tea or coffee? Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?What và which còn có thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn phải dùng với mộtdanh từ. Cách dùng giống như trường hợp whose nêu trên.What colour do you like? (Bạn thích màu gì?)Which way to the station, please? (C[r]
hương” trong thơ cổ. Hai cụm từ “cử đầu” và “đê đầu” không đơn giản chỉ và đối cử chỉ hành động. Nội dung của bài thơ dồn hết cả vào hai chữ “đê đầu”. đó là sự dồn nén của tình cảm nhớ quê hương thường trực, đầy ắp trong lòng nhà thơ mà chỉ cần một tác động nhỏ cũng thành một nỗi niềm.[r]
Ngay cả câu hỏi phần Tiếng Việt, phần lớn ngữ liệu đều được trích từ các văn bản đã được học trong chương trình, kiến thức về văn bản đó sẽ giúp các em làm tốt hơn những yêu cầu của bài [r]
Phân loại dạng câu hỏi trong part 3 của TOEIC 1. Overview Questions Câu hỏi tổng quan: Có 4 loại câu hỏi chính trong dạng này. 2. Detail Questions Câu hỏi chi tiết3. Detail Questions Dạng câu hỏi chi tiết
Bốn là: GV Văn học- Nhà khoa học sư phạm, người nghệ sĩ. GV là kiến trúc sư trí tuệ, kiến trúc sư tâm hồn của HS-SV. Hơn ai hết, người GV Văn học rất xứng đáng với danh hiệu cao quý ấy. Thủ tướng Phạm Văn Đồng từng nói: GV là “nhân vật trung tâm” của nhà trường. Tôi rất tán đồng quan điểm này; và nh[r]
CÂU BỊ ĐỘNG (passive voice) BÀI 2 Như vậy là đến đây các em đã nắm cách thức làm câu bị động dạng thông thường rồi , bây giờ chúng ta tiếp tục học cách làm câu hỏi nhé. Đồi với câu hỏi các em cần phân ra làm 2 loại : loại câu hỏi yes/no và loại câu hỏi[r]
a)Câu IV (2 điểm)1) Tính tích phân: 37 32021x xI dxx+=+∫.2) Trong một môn học, thầy giáo có 30 câu hỏi khác nhau gồm: 5 câu hỏi khó, 10 câu hỏi trungbình, 15 câu hỏi dễ. Từ 30 câu hỏi đó có thể thiết lập được bao nhiêu đề kiểm tra , mỗi đề gồm 5câu hỏi[r]
Bốn là: GV Văn học- Nhà khoa học sư phạm, người nghệ sĩ. GV là kiến trúcsư trí tuệ, kiến trúc sư tâm hồn của HS-SV. Hơn ai hết, người GV Văn học rất xứngđáng với danh hiệu cao quý ấy. Thủ tướng Phạm Văn Đồng từng nói: GV là “nhânvật trung tâm” của nhà trường. Tôi rất tán đồng quan điểm này; và nhấn[r]
Lịch sử phát triển của tiếng ViệtGV: Giới thiệu về tiếng Việt và điểm qua 5 thời kì phát triển.GV: Em hiểu thế nào về nguồn gốc của tiếng Việt? TV có quan hệ họ hàng, quan hệ tiếp xúc với những ngôn ngữ nào?HS: Trả lời.GV: Chốt lại ý, treo Sơ đồ hình cây (giải thích) và bảng phụ 2.Với[r]
để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, để thực hiện tốt các mục tiêu về giáodục theo yêu cầu đổi mới chơng trình phổ thông với bậc học tiểu học hiện nay.iv. Đối t ợng và phạm vi nghiên cứu: 31, Đối t ợng nghiên cứu: Đối tợng nghiên cứu: dựa vào thực tiễn giảng dạy của đội ngũ giáo viên 2 trờngt[r]
100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt giúp các em nắm hệ thống các kiến thức Tiếng Việt đã học về từ ngữ, câu văn, cảm thụ cái hay của Tiếng Việt, rèn kĩ năng phát triển tư duy ngôn ngữ. Mời các bạn cùng tham khảo
+Từ địa phương:+Từ địa phương: +Từ toàn dân:+Từ toàn dân:GiặtRáoLẻ, đổiDưng mà, bẩu, giời, mờNhưng mà, bảo, trời, mà.*Yêu cầu :sgkCâu hỏi :Về từ ngữ1.Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu đã cho?2.Xác định những câu dùng từ đúng trong các câu đã cho?