91 II.4 – BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ HYDROCACBON v Một số lưu ý khi giải bài tập tổng hợp về hydrocacbon : Bài tập tổng hợp là một dạng bài tập trong đó có cả phần tính toán kèm theo câu hỏi lý thuyết hoặc câu hỏi thí nghiệm. Bài tập hỗn hợp thường có các[r]
Bài tập hỗn hợp thường cú cỏc dạng sau : Tỡm CTPT của một hay nhiều hydrocacbon sau đú yờu cầu : - Xỏc định CTCT đỳng của cỏc chất đú qua thớ nghiệm cho chất đú tỏc dụng với một chất nào[r]
BÀI TẬP SO SÁNH GIẢI THÍCH CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC HYDROCACBON v Nguyên tắc : Dựa vào sự so sánh về đặc điểm cấu tạo các chất rồi suy ra tính chất hóa học của các chất đó. v Bài tập ví dụ : So sánh phản ứng trùng hợp và phản ứng cộng. GIẢI : *Giống nhau : Đều là phả[r]
Với các thuộc tính cơ bản của các hợp chất béo được gọi là hydrocarbon, hydrocarbon béo (hydrocarbon béo). Liên kết giữa các nguyên tử cacbon trong phân tử vào một chuỗi các khung carbon, mở ở cả hai đầu và không phải là một vòng hydrocarbon, được gọi là hydrocarbon mở chuỗi, được gọi là chuỗi hydro[r]
d. Cho 0,4 mol H2SO4 tác dụng hết với Zn thì chắc chắn có 0,4 mol H2 bayrae. Tất cả phát biểu trên52. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu được 5,6lít khí (đktc) cacbonic và 6,3 gam nước. Công thức phân tử của hai chất là:a. C2H4, C3H6b. C2H6, C3H8c. C2H2, C3H[r]
? Bạn có thể giải thích các số liệu dưới đâyE. BÀI TẬP:1. So sánh nhiệt độ sôi của rượu etylic, rượu n-propylic, etyl clorua, axit axetic, dimetylete?Giải thích?2. Giải thích giá trò nhiệt độ sôi giảm dần của các đồng phân rượu etylic theo thực nghiệm cho trong bảngsau:Đồng phânRượu n-butylic[r]
CH3CH2CH CH2CH3CH2CHCH3CH3 BÀI TẬP HĨA HỌC A. TRẮC NGHIỆM.1. Đốt cháy hồn tồn một hydrocacbon X với một lượng vừa đủ oxi. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua H2SO4đ thì thể tích khí giảm hơn một nữa. Dãy đồng đẳng của X là: A) ankan B) anken C) ankin D) ankadien2. Từ Natriaxetat có thể điều[r]
Ñeà oân soá 8:CÁC Bài tập trắc nghiệmôn thi đai học - 2007NGUYỄN TẤN TRUNG( TTLT CLC VĨNH VIỄN) Ví dụ 1: (A): C H O N phản ứng được với2 7 2NaOH. Vậy (A) có thể là:A. Amino axitC. Este của amino axitB. Muối amoniD. A, B, C đều đúng Gợi ý: Hợp chất chứa C, H, O, N Các hợp chất thường gặp¾ A[r]
hydrocacbon sẽ chuyển thành oxit bền tương ứng trừ: N2→ khí N2 Halogen→khí X2 hay HX (tùy bài) Bài tập ví dụ Ví dụ:Trộn 0,51 lit hỗn hợp C gồm hydrocacbon A và CO2 với 2,5 lit O2 rồi cho vào khí nhiên kế đốt cháy thì thu được 3,4 lit khí, làm lạnh chỉ còn 1,8 lit. Cho hỗn hợp qu[r]
naphten và được dùng khi chỉ số độ nhớt và độ oxy hóa không cần thiết chú trọng lắm. Công nghệ hydrocracking có thể tạo dầu gốc có chỉ số độ nhớt cao hơn 140, đó là các loại dầu có chỉ số độ nhớt rất cao (VHVI) hoặc siêu cao (SHVI) hay còn gọi là dầu gốc bán tổng hợp. Dầu gốc bán tổng hợp là dạng tr[r]
CÂU 18: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 xúc tác Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít các thể tích khí đo ở cùng điều[r]
Hydrocacbon no (ankan)Hydrocacbon no là các hydrocacbon mà các nguyên tử cacbon trong phân tử của nó liên kết với nhau bằng liên kết đơn. Còn những hóa trị còn lại được bão hòa bởi các nguyên tử hydro. Công thức chung của các hydrocacbon no là CnH2n+2. Hydrocacbon[r]
Sản phẩm của phản ứng được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch CaOH2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 22,2g và xuất hiện 30g kết tủa.. Công thức phân tử của 2 hyđrocacbon đó là: A.[r]