113 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 59, 2010 KHÁI QUÁT KIẾN TRÚC VÀ CẤU TẠO ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC ĐÁ MAGMA XÂM NHẬP KHU VỰC THỪA THIÊN HUẾ Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Thị Thuỷ Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Các thành tạo đá magma xâm nhập khu vực Thừa Thiên Huế p[r]
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Cấu tạo khối (gabro) ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Cấu tạo dải (Zoizit) ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Đá bazan cấu tạo cầu gối (CHLB Đức) ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI, TRƯỜNG ĐẠI HỌ[r]
r GraniteQAPF60Phân loại các đá magmaPhân loại các đá magmab. Các đá gabbroic. c. Các đá siêu mafic. Theo IUGS.PlagioclaseOlivinePyroxeneOlivine gabbroPlagioclase-bearing ultramafic rocks90(b)AnorthositeOlivineOlivineClinopyroxene
2. Sử dụng tài liệu địa hoá trong nghiên cứu đá magmaTrong nghiên cứu đá magma, sử dụng các nguyên tố chính và nguyên tố vết để giải quyết 3 nhiệm vụ: 1) Phân loại đá magma; 2) Nghiên cứu quy luật tiến hoá magma và 3) Xác định bối cảnh địa động hình thành
Ophiolite điển hìnhOphiolite điển hìnhTổ hợp Ophiolite Oman. Theo Boudier Tổ hợp Ophiolite Oman. Theo Boudier and Nicolas (1985) Earth Planet. Sci. and Nicolas (1985) Earth Planet. Sci. Lett., 76, 84-92. Lett., 76, 84-92. Sự có mặt của các đá magma Sự có mặt của các đá magma<[r]
Số liệu địa hóa thông thường bao gồm 4 nhóm nguyên tố địa hóa học chủ yếu: nhóm nguyên tố chính (major elements), nhóm nguyên tố vết (trace elements), nhóm đồng vị phóng xạ (radiogenic isotopes) và nhóm đồng vị bền (stable isotopes). 1 Nguyên tố chính. Là những nguyên tố chiếm chủ yếu trong các kết[r]
d. Sinh vật tự bảo vệ trước địch thủ Câu 45 : cơ sở của phương pháp sinh địa tầng dựa trên …… a. Sự phát triển tiến hóa không ngừng của sinh vật theo thời gian b. Các sinh vật hóa thạch ở các lớp càng cổ càng khác biệt với các sinh vật hiện nay c. Thế giới sinh vật xuất hiện từ thời đại lịch sử địa[r]
đều có các khoáng vật silicat khác nhau nhưng % khác nhau nên tên đákhác nhau.Dựa và hàm lượng SiO2 người ta chia 4 nhóm:-Magma axit SiO2>65%:Granit,Liparit -Magma trung tính 55-65% :Điorit,syenit…-Magma bazo: 45-55%: Gabro, bazan -Magma siêu bazo: <45%: đu[r]
Câu hỏi ôn tậpPhần lý thuyết1 Địa chất công trình là gì?Nhiệm vụ, đối tượng và nội dung nghiên cứu của địa chất công trình?a Định nghĩa:Địa chất công trình là một nhánh của địa chất chuyên nghiên cứu đới trên cùng của vỏ trái đất để phục vụ cho công tác xây dựng. Cụ thể:+Nghiên cứu đánh giá điều kiệ[r]
Bài giảng địa chất công trình ĐẤT ĐÁ Vỏ trái đất, các lớp Trường vật lý trái đất Khoáng vật và khoáng vật tạo đá Lớp nguyên tố tự nhiên Sự hình thành phân loại đá magma Thành phần khoáng đá magma
Dựa vào vị trí đông cứng có thể phân loại đá magma ra thành 2 loại Đá magma xâm nhập: Được thành tạo khi dung nham magma đông cứng lại ở trong lòng đất. Đá magma phun trào (phun xuất): Được thành tạo khi dung nham magma đông cứng lại ở trên mặt đất.
Trường đại học Mỏ - Địa chất Tiểu luận địa chấtLỜI NÓI ĐẦUĐịa chất học là một ngành thuộc các khoa học Trái Đất, là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng cấu tạo nên Trái Đất, đúng ra là nghiên cứu thạch quyển bao gồm cả phần vỏ Trái Đất và phần cứng của manti trên. Địa chất học tập tr[r]
• Phân bố ở nơi tiếp xúcgiữa đá magma xâm nhậpvà đá vây quanh đớibiến chất tiếp xúc• Biến đổi về thành phầnkhoáng vật, kiến trúc, cấutạo.183. Các kiểu biến chấtDạng biến chất trao đổi (biến chất sau Mm)•••Do tác dụng chủ chủ yếu của dung dịch biến chấtđược thoát ra từ khối [r]
- Felspat kali: có kích thước trung bình 0,8x1,6mm; dạng lăng trụ ngắn hoặc méo mó. Gồm 2 thế hệ. Felspat kali I là orthoclas, có cấu tạo perthit kiểu tăng trưởng; đơi nơi, có cấu tạo perthit kiểu phân ly. Perthit là các hạt hay tạo dạng tia mạch nhỏ ngoằn ngèo (Hình 4). Ven rìa orthoclas, thường bị[r]