1. Tính cấp thiết của đề tài Trong số các thế hệ nguyên liệu có thể sử dụng cho sản xuất biodiesel ngày nay, nguyên liệu thế hệ thứ nhất (các loại dầu ăn sử dụng trong thực phẩm) đã và đang bộc lộ nhƣợc điểm lớn nhất, đó là tính không phù hợp với tình hình an ninh lƣơ[r]
một số nghiên cứu gần đây cho thấy trong nhiều loài rong câu chi Gracilaria thuộc ngành rong đỏ (Rhodophyta) Việt Nam có chứa hàm lượng cao các axit béo không no đa nối đôi đặc biệt là các axit béo họ eicosanoit, chúng là tiền chất tổng hợp lên protagladin, thromboxan, leukotrien trong cơ thể sống.[r]
TCVN 7895 : 2008DẪN XUẤT DẦU VÀ MỠ ESTE METYL AXIT BÉO (FAME) XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH ÔXY HÓA (PHÉP THỬ ÔXY HÓA NHANH)TCVN 7895 : 2008DẪN XUẤT DẦU VÀ MỠ ESTE METYL AXIT BÉO (FAME) XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH ÔXY HÓA (PHÉP THỬ ÔXY HÓA NHANH)TCVN 7895 : 2008DẪN XUẤT DẦU VÀ MỠ ESTE METYL AXIT BÉO (FAME) XÁC[r]
TCVN 7868 : 2008DẪN XUẤT DẦU VÀ MỠ ESTE METYL AXIT BÉO (FAME) XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ESTE VÀ ESTE METYL AXIT LINOLENICTCVN 7868 : 2008DẪN XUẤT DẦU VÀ MỠ ESTE METYL AXIT BÉO (FAME) XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ESTE VÀ ESTE METYL AXIT LINOLENICTCVN 7868 : 2008DẪN XUẤT DẦU VÀ MỠ ESTE METYL AXIT BÉO (FAME) XÁC[r]
TCVN 7894 : 2008DẪN XUẤT DẦU VÀ MỠ ESTE METYL AXIT BÉO (FAME) XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG METANOLTCVN 7894 : 2008DẪN XUẤT DẦU VÀ MỠ ESTE METYL AXIT BÉO (FAME) XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG METANOLTCVN 7894 : 2008DẪN XUẤT DẦU VÀ MỠ ESTE METYL AXIT BÉO (FAME) XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG METANOLTCVN 7894 : 2008DẪN XUẤT DẦU V[r]
TRẮC NGHIỆM VỀ ESTECâu 1: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịchBr2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C 5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thuđược glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là :A. HCOOCH(CH3)-CH=CH2 B. C[r]
trung tâm hấp phụ với lực axit-bazơ Lewis và Bronsted khác nhau. Nhƣ vậy, cùngmột lúc làm đầy những trung tâm này bằng các thuốc tập hợp anion, electrophin vàtrung tính gây nên một sự hấp phụ cực đại, do đó dẫn đến sự kị nƣớc hoá và ƣanƣớc hoá bề mặt hạt khoáng.Từ những quan điểm lý thuyết tr[r]
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Chất béo là Trieste của glixerol với axit[r]
1. Về vai trò của lipid, các nhận định sau đây là đúng, trừ: A. Cung cấp 2530% năng lượng cơ thể. B. Là nguồn năng lượng dự trử lớn nhất trong cơ thể. C. Tham gia cấu trúc màng tế bào. D. Lượng mỡ thay đổi theo tuổi và giói. E. Mọi trường hợp cơ thể phải tăng đốt lipid đều lãng phí . 1’. Về vai[r]
Trong cơ thể sống có rất nhiều loại lipit khác nhau. Mặc dù có thành phần hóa học rất khác nhau nhưng các loại lipit đều có chung đặc tính là kị nước. Khác với các hợp chất hữu cơ khác, phân tử lipit không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà có thành phần hóa học rất đa dạng. Sau đây chúng ta s[r]
Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần... 4. Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của axit béo. a) Tính m. b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài 47: CHẤT BÉOI. MỤC TIÊU: Giúp HS1. Kiến thức:- Nắm được định nghĩa chất béo.- Nắm được trạng thái tự nhiên,tính chất vật lý, hoá học và ứng dụng của chất béo.- Viết được CTCT của glixerol, công thức chung của axit [r]
Dầu béo là este glyxerit của các axit béo. Dầu béo tinh khiết thường không mùi, không màu, không vị; nếu không tinh khiết, thường có mùi đặc trưng. Không tan trong nước; tan trong ete, clorofom, benzen. Điều chế bằng cách chưng cất, chiết ép các nguyên liệu động vật hoặc thực vật. Dầu béo được đặc t[r]
Tính chỉ số axit của mẫu chất béo. 4. Chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên. Hướng dẫn[r]
Khi thủy phân một trieste X bằng dung dịch NaOH, người ta thu được glixerol và hỗn hợp hai muối natri của 2 axit béo có công thức: C17H35COOH axit stearic, C15H31COOH axit panmitic2. Viế[r]
không tan trong nước, tanđược trong benzen, xăng,dầu hoả…… .CHẤT BÉO• Nước không hoà tandầu ăn .• Chọn phương phápb,c,e . Vì xà phòng,cồn 960, xăng hoà tanđược dầu ăn.• Không chọn câu d vì:giấm tuy hoà tanđược dầu ăn nhưngnó lại có tính axit gâyphá huỷ quần áo.Bài 47- Tiết 60:CHẤT BÉOI[r]
Ancol + acid béo lipid đơn giản Ancol : có số C từ 3 trở lên xuất phát từ glycerol đến các ancol đơn chức cao phân tử kể cả ancol mạch vòng Acid béo : có số C từ 4 – 36 là dạng no hoặc không no . Tên gọi khác : triglyceride , triacylglycerin , triacylglycerol Khái niệm: Là chất béo dự trữ ở động v[r]
BÀI TẬP 1, 2, 3, 4 SGK TRANG 92 SINH HỌC 8Câu 1. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?Câu 2. Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non?Câu 3. Với một khẩu phần bữa ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thìthành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở r[r]
(d) Sai vì khác thành phần nguyên tố. Dầu mỡ bôi trơn tạo thành từ các hidrocacbon##. Cho các phát biểu sau:(a) Số nguyên tử cacbon của chất béo là số lẻ;(b) Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng một chiều;(c) Nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ động thực vật để lâu bị ôi thiu là do[r]
ơ) ) I- Quá trình tổng hợpThnh phần cấu tạo chính của Lipit?Lipit: Glixerol, axit béo.Bi 23: quá trình tổng hợp v phân giải các chất ở vi sinh vậtTham khảo SGK , tóm tắt quá trình tổng hợp các chất trên bằng sơ đồ?- Tổng hợp Protein:(Axit amin)n ProteinLK peptit- Tổng hợp Polisa[r]