Vân tối thứ 2.Vân tối thứ 1.Khoảng vânII. Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa:Đo a bằng kính hiển vi, đo i bằng kính lúp và đo D, ta sẽtính được bước sóng từ công thức :iaλ=DIII. Bước sóng và màu sắc ánh sáng: Mỗi ánh sáng đơn sắc có một[r]
CHUYÊN ĐỀ TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Tán sắc ánh sáng. Sự tán sắc ánh sáng Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc. Ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh[r]
Sắc tố là những hợp chất hóa học chỉ phản xạ ánh sáng ở bước sóng khả kiến và tạo nên màu sắc. Hoa, san hô và thậm chí cả da động vật chứa các loại sắc tố tạo nên màu sắc của chúng. Và một đặc tính quan trọng hơn là khả năng hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng nhất định. Màu sắc của thực vật xuất hiện[r]
các vùng H II trong các thiên hà là quan trọng cho phép xác định khoảng cách cũngnhư thành phần hóa học của thiên hà. Các thiên hà xoắn ốc và thiên hà dịthường chứa rất nhiều vùng H II, trong khi các thiên hà elip hầu như lại thiếu vắngchúngdo các nhà thiên văn nghĩ rằng thiên hà elip hình thành từ[r]
GV : Hiện tượng hấp thụ ánh sáng làHS : Nêu định nghĩa.gì ?HS : Xem SGK trang 268.GV : Phát biểu định luật về sự hấpthụ ánh sáng.Hoạt động 2 :GV : Khi cho một chùm ánh sángHS : Trong quang phổ của ánh sáng trắng đi qua một chất nào đó, ngườitrắng mất đi một số bước sóng x[r]
CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG1. HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG CÁC LOẠI QUANG PHỔ
1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng Thí nghiệm: Chiếu tia sáng trắng qua lăng kính, phía sau lăng kính ta đặt màn hứng M. Trên M ta quan sát được dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Kết luận: Hiện tượng tán sắc ánh sáng l[r]
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN1.1. Bức xạ, ánh sáng, màu sắcÁnh sáng – bức xạ nhìn thấy (visible radiation): là từ phổ thông dùng để chỉ một phần nhỏ của bức xạ điện từ, có bước sóng từ 0,38 – 0,78 micromet, (380 – 780 nanomet) – hay là BX điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được[r]
Moudule Cảm biến mầu TCS3200 có 2 hàng jum để giao tiếp +S0,S1 : Đầu vào chọn tỉ lệ tần số đầu ra . +S2,S3 : Đầu vào chọn kiểu photodiode. +OE : Đầu vào cho phép xuất tần số ở chân OUT. +OUT : Đầu ra là tần số thay đổi phụ thuộc cường độ và màu sắc. Tính năng : +Chuyển đổi cường độ ánh sáng thành tầ[r]
Ánh sáng được tách thành phổ nhờ lăng kính hay bộ lọc nhiễu xạ trước khi mỗi dải bước sóng được chọn lọc cho đo lường. Hệ thống lọc giao thoa, sau đó chọn lọc dải sóng dẹp phù hợp.Độ phân giải của thiết bị phụ thuộc vào độ hẹp của dải phổ sử dụng khi đo liên tục một mẫu.Máy quang phổ chứa cảm biến[r]
TOÀN TẬP CHUYÊN ĐỀ SÓNG ÁNH SÁNGA. TÓM TẮT LÝ THUYẾT1. Tán sắc ánh sáng. Sự tán sắc ánh sáng:Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc. Ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng đơn s[r]
Ôn tập Vật Lý TTLT Đại học Diệu Hiền – 43D – Đường 32 – TP.Cần Thơ– ĐT: 09833366010949355366 Trang 1 CHƯƠNG: SÓNG ÁNH SÁNG Dạng 1: Tán sắc ánh sáng 1.Tán sắc qua lưỡng chất phẳng + Sửdụng định luật khúc xạtại mặt phân cách cho các tia: t t d d r sin n ...r sin n i sin = = = = ⇒ t[r]
Hướng dẫn giải :d2 –d1 = ax/D = (k + ½)λ. K = 2Câu 8: Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo rasóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ởvề một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền són[r]
Quang học là ngành học về các hiện tượng liên quan tới ánh sáng, các định luật quang học và các dụng cụ quang học được sử dụng nhiều trong khoa học và đời sống.Sự tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất của môi trường vào bước sóng (hay tần số) của ánh sáng truyền qua.
k2k1i1 = k2i2 ----- k1λ1 = k2λ2 --- λ2 = λ1 = 720Vị tí vân sáng cùng màu vân trung tâm gần nhất ứng vị trí vân lục thứ k2 = 9k1k2λ2 = 720 = 80k1 500 560 nm. Đáp án DCâu 8: Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?A. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.B. Với mỗi ánh sáng đ[r]
hàng với nhau. Khoảng cách lớn nhất giữa hai chấtđiểm M1 và M3 gần giá trị nào nhất sau đây?A. 6,56cmB. 5,20cmC. 5,57cmD. 5,00cmCâu 30: Trong thí nghiệm I - âng, chiếu sáng khe F đồng thời hai bức xạ đơn sắc: màu tím có bước sóngλ1 = 0,42 μm và màu đỏ λ2 = 0,70 μm. Hai điểm M và N nằm trong v[r]
1. Nhiễu xạ ánh sáng 1. Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng truyền sai lệch với sự truyền thẳng khi ánh s áng gặp vật cản. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. 2. Hai chùm sáng kết hợp là hai chùm phát ra ánh sáng có cùng tần số và có cùng pha hoặc có độ lệch pha không đổ[r]
Bài 4. Ánh sáng nhìn thấy được có bước sóng nằm trong khoảng nào? Bài 4. Ánh sáng nhìn thấy được có bước sóng nằm trong khoảng nào? Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT bởi các Thầy Cô uy tín, nổi tiếng đến từ các trung tâm Luyện thi ĐH[r]
Theo nguyên tắc chung, để xác định một chất bất kì, ta có thể tìm cách đo một tính hiệu bất kì có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với chất đó. Phương pháp phân tích đo quang có nhiệm vụ nghiên cứu cách xác định các chất dựa trên việc đo đạc những tín hiệu bức xạ điện từ và tác dụng tương hỗ của bức[r]
C. 126D. 6Câu 17: Chùm ánh sáng laze không được ứng dụngA. trong truyền tin bằng cáp quang. B. làm dao mổ trong y học . C. làm nguồn phát siêu âm. D. trong đầu đọc đĩa CD.Câu 18: Khi nói về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây sai?A. Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một n[r]
Ion crôm trong hồng ngọc phát ra ánh sáng đỏ bước sóng 0,694 μm... 7. Ion crôm trong hồng ngọc phát ra ánh sáng đỏ bước sóng 0,694 μm. Tính hiệu giữa hai mức năng lượng mà khi chuyển hai mức đó, ion crôm phát ra ánh sáng nói trên. Hướng dẫn. Hiệu năng lượng: E1 – E2 = = 28,64.10-20 J = 1,79 eV.[r]