VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíDanh từ và cách thành lập danh từ số nhiều trong Tiếng Anh1. Danh từ là gì: Danh từ là từ có thể giữ vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ của một động từ hay bổ ngữ của một giớitừ.Ví dụ:Lan wrote (da[r]
Phần này sẽ đi sâu hơn về danh từ trong tiếng Anh. Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm…Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có: * Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ[r]
Examples: belief → beliefs, chief → chiefs, cliff → cliffs, roof → roofs, proof → proofs- Some nouns have the same singular and plural forms. They are:(Một số danh từ có hình thức số ít và số nhiều giống nhau)•••Some kinds of animals and fish: one deer – two deer, one fish – two fish ([r]
CÁCH NHẤN ÂM KHI ĐỌC DANH TỪ GHÉP1. Cách nhấn âmNhấn âm/Trọng âm là phần quan trọng khi phát âm, vì nhờ nhấn âm mà ta có thểphân biệt được một danh từ ghép (như “greenhouse”) với một tính từ đi với mộtdanh từ (như “green house”).Đối với các danh từ ghép, trọng âm t[r]
Bài tập từ vựng trong các đề thi trắc nghiệm tiếng Anh thường bao gồm các dạng bài tập sau: Bài tập về cấu tạo từ hoặc dạng thức của từ (word formation). Bài tập về chọn từ (word choice) hoặc sự kết hợp của từ (collocations).
I. PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO CỦA TỪ (Word formation): Bài tập cấu t[r]
Bạn đã bao giờ từng nghĩ mình có thể áp dụng kỹ năng ngữ pháp hoàn thiện để nói và viết tiếng Anh? Có thể đấy Để đạt được điều này, bạn có thể bắt đầu với 5 mẹo hữu ích sau: 1. Biết về sự phù hợp của Chủ Ngữ Động Từ Sự không phù hợp giữa chủ ngữ và động từ là một lỗi ngữ pháp rất phổ biến. Khi viết[r]
Mục lụcGrammar Review11.Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun Non count noun)1Quán từ không xác định a và an2Quán từ xác định The3Cách sử dụng another và other.7Cách sử dụng little, a little, few, a few8Sở hữu cách9Verb101)Present101) Simple Present102) Present Progressive (be + Ving)103)[r]
Collocations là những cụm từ thường đi với nhau, ghép bởi động từ, danh từ,... và khi bạn dùng đúng những cụm này thì cách diễn đạt, nói hoặc viết sẽ tự nhiên, với người bản ngữ hơn và giúp đạt điểm trong các cuộc thi Tiếng anh cao hơn.
PLURAL COUNTABLE NOUNS – DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU Chỉ có những danh từ đếm được mới chuyển thành danh từ số nhiều. I/- Cách thành lập (Formation) 1/- Hầu hết các danh từ đếm được số ít được chuyển sang danh từ số nhiều bằng c&aacu[r]
I. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Trong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải phù hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều) The student studies very well. số ít số ítThe workers work very well. số nhiều số nhiềuII. Các trường hợp: 1. Các trường hợp chủ ngữ đứng tách k[r]
ới danh từ tập hợp jury: After deliberating, the jury reports its verdict. Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, bồi thẩm đoàn tuyên bố phán quyết của mình. The jury have many specialized skills. (Các thành viên) Bồi thẩm đoàn có nhiều kỹ năng chuyên biệt. Trong câu trên, jury được xem là một tổng thể d[r]
ới danh từ tập hợp jury: After deliberating, the jury reports its verdict. Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, bồi thẩm đoàn tuyên bố phán quyết của mình. The jury have many specialized skills. (Các thành viên) Bồi thẩm đoàn có nhiều kỹ năng chuyên biệt. Trong câu trên, jury được xem là một tổng thể d[r]
Từ“thống kê”, tiếng Anh là“statistics” xuất phát từ tiếng Latin “state”, nghĩa là chính quyền.Ở dạng danh từ số nhiều (statistics), thuật ngữ này có nghĩa là các số lượng được tính toán hoặc được ước tính–các số liệu thống kê, vídụ các số liệu thống kê của FAO về sản lượng gạo, sản lượng nuôi trồng[r]
A LÀ SỐ ÍT TRONG KHI PEOPLE LÀ SỐ NHIỀU TACITURNITY LÀ DANH TỪ PHẢI ĐỔI THÀNH TÍNH TỪ TACITUR ĐỂĐẶT TRƯỚC DANH TỪ HỌC SINH CẤP 2 TRỞ LÊN DÙNG STUDENT TRANG 9 BÀI SỬA CỦA THATSMYGOAL BÀI[r]
Cách sử dụng A lot of, lots of, plenty of, a large amount of, a great deal ofTheo sau các từ a lot, lots, plenty, a large amount và a great deal là giới từ Of. Ví dụ:* Plenty of shops open on Sunday mornings. (không phải là: Plenty shops …)* Many shops open on Sunday mornings. (không phải là:[r]
Câu bị động trong tiếng anh: Tìm hiểu cấu trúc, cách sử dụng và cách chuyển từ câu chủ động qua câu bị động. Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều...
Unit 11: Cách dùng one/ another/ other/ the other/ others/ theothersI. Cách dùng one, another, the otherDanh từ theo sau các từ này phải ở dạng số ít1) One/a chỉ đơn vị một người hay một vật·One person is holding a saxophone·There is a woman who is holding a saxophone.2) Another một (c[r]
hơn 144 trang tài liệu hầu như được sưu tầm chọn lọc trong cuốn Grammar in use ra. Cuốn Ebook đã thực sự giúp đỡ rất nhiều các bạn có nền tảng ngữ pháp còn hổng. Hy vọng cuốn Ebook có thể giúp các bạn Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh 1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh th[r]
CẤU TRÚC CÂU TIẾNG ANH: S + V + O + M Trong đó: S (Subject): Chủ ngữ V (Verb): Động từ vị ngữ O (Object/Compliment): Tân ngữ M (Modifier): Bổ ngữ 1. Chủ ngữ: - Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ: - Chủ ngữ có thể là một cụm từ, một động từ nguyên thể (có “to”), mộ[r]
phận của cơ thể) -The audience rose bodily to salute the colours (Toàn thể cử toạđứng dậy chào cờ)...- Những tính từ tận cùng bằng ly, chẳng hạn như Friendly (thân thiện), Likely (cóthể, chắc), Lonely (cô đơn)..., không được dùng như phó từ.Để diễn tả chúng dưới dạng phó từ, ta phải lập những cụm từ[r]