stimulate or inhibit immune functions such as phagocytosis, cytotoxicity, degranulation, antigen presentation and cytokine production via immune tyrosine activating or inhibitory motifs (ITAM or ITIM). In humans, three major classes of IgG-receptor have been described; FcRI (CD64), FccRII (CD 32),[r]
LUPÚT BAN ĐỎ HỆ THỐNG ( Systemic lupus erythematosus ) ( SLE) 1.Định nghĩa : Lupút ban đỏ hệ thống là một bệnh đa hệ thống nặng, nghiêm trọng, bệnh của mô liên kết và mạch máu, biểu hiện lâm sàng thường gặp là sốt (90%) , ban da (85%) ,viêm khớp và tổn thương thận, tim, phổi.[r]
LUPÚT BAN ĐỎ HỆ THỐNG ( Systemic lupus erythematosus ) 1.Định nghĩa : Lupút ban đỏ hệ thống là một bệnh đa hệ thống nặng, nghiêm trọng, bệnh của mô liên kết và mạch máu, biểu hiện lâm sàng thường gặp là sốt (90%) , ban da (85%) ,viêm khớp và tổn thương thận, tim, phổi. Lupút b[r]
LUPÚT BAN ĐỎ HỆ THỐNG ( Systemic lupus erythematosus ) 1.Định nghĩa : Lupút ban đỏ hệ thống là một bệnh đa hệ thống nặng, nghiêm trọng, bệnh của mô liên kết và mạch máu, biểu hiện lâm sàng thường gặp là sốt (90%) , ban da (85%) ,viêm khớp và tổn thương thận, tim, phổi. Lupút b[r]
113. Lupus đỏ hệ thống(Systemic Lupus Erythematosus: SLE) Lupus đỏ hệ thống là một trong những bệnh tự miễn hay gặp nhất có biểu hiện thơng tổn ở nhiều cơ quan nh da, khớp, hạch bạch huyết, gan, thận, tim, phổi, Từ năm 1903 Osler đã mô tả các thơng tổn nội tạng củ[r]
lupus (Latin for wolf) derives its name. In 1948, Hargraves and colleagues discovered the LEcell (a neutrophil or macrophage that has phagocytized the denatured nuclear material of aninjured cell, hematoxylin body). Although characteristic features of lupus Erythematosus arealso[r]
Toàn thân:Thuốc chống sốt ret: Tốt nhấ là dùng Hydroxychloroquine (Plaquenil): 200mg-400mg/ngày trong 3-4 tuần. Sau đó giảm liều. Chú ý: Cần khám mắt trước và trong quá trình điều trị để đề phòng các biến chứng của thuốc.Một số thuốc khác: Thalidomide, Dapsone, Azathioprine, Corticoid cũng có thể[r]
Điều trị: - Tại chỗ: bôi các thuốc có cocticoid như Eumovate, Diprosalic hoặc Dermovate. - Toàn thân: các thuốc chống sốt rét có tác dụng rất tốt, song phải điều trị lâu dài nên cần phải theo dõi thị lực ít nhất 3 tháng/lần. 2. Luput đỏ hệ thống ( Systemic Lupus Erythematosus):[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành y dược tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành y dược
92.5. Điều trị:Tại chỗ: Sử dụng phương pháp sau đây:Bôi các mỡ Corticoid.Có thể tiêm vào thương tổn Triamcinolone Acetonide (pha loãng 3-4mg/ml). Phương pháp này hiệu quả với các thể dai dẳng mảng lớn, phì đại.10Toàn thân:Thuốc chống sốt ret: Tốt nhấ là dùng Hydroxychloroquine (Plaquenil): 200m[r]
ĐẶT VẤN ĐỀ Lupus ban ñỏ hệ thống (systemic lupus erythematosus-SLE) là một bệnh viêm hệ thống, có cơ chế tự miễn, chưa rõ nguyên nhân. Bệnh ñặc trưng bởi hiện tượng cơ thể con người tự sản xuất các tự kháng thể chống lại một số thành phần của chính mình. Trên lâm sàng, bệnh biểu hiện tổn thương[r]
ranges, especially in the severe form, which allowed the use of anti-TNF therapy (costs in U.S. dollars for 2007) (8). Hospital admissions represent between 40 and 60% of total direct costs in one year, although only 10% of hospital admissions for people with RA reported their hospital status (9). U[r]
Chapter 055. Immunologically Mediated Skin Diseases (Part 8) Lupus Erythematosus The cutaneous manifestations of lupus erythematosus (LE) (Chap. 313) can be divided into acute, subacute, and chronic types. Acute cutaneous LE is characterized by erythema of the nose and m[r]