41Xác định bài toánCác phần tử của mô hình ho᧠Các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng đến các biến trạng thái (ví dụ như mưa, nắng, gió, nhiệt độ, áp suất, )§ Các biến trạng thái: các dạng vật chất ứng với các điều kiện nhất định của các đối tượng sinh thái § Các phương trình toán học§ Các hằng s[r]
Yếu(Biênđộ15-35)Ítmây> 4/8Nhiềumây< 3/8< 2 A A –B B - -2 -4 A -B B C E F4 -6 B B –C C D E> 6 C D D D D203Mộtsố côngthức tính toán độ nângvệtkhói204mTTuDhkhoi,14/1÷÷øöçç
dạng (CH3)2As+CH3COO− (asenobetain) có nhiều trong hải sản lại ít độc...Vì vậy, khi đánh giá về mức độ ô nhiễm nước, không những chỉ cần phân tích xác định sự có mặt của nguyên tố, hoặc hợp chất gây ô nhiễm mà còn phải xác định được dạng tồn tại của nó trong môi trường (speciation).3.5[r]
Hệ số tích lũy: tỷ số giữa nồng độ chất độc trong cá vànồng độ của nó trong nước ở trạng thái cân bằngSinh vật thủy sinh có thể tích lũy một lượng lớn các hóa chất tan được trong chất béo. Nồng độ của các hóa chất này trong cơ thể sinh vật nước có thể cao gấp hàng trăm đến hàng ngàn lần nồng độ của[r]
, NO, H2, CH4, C2H4, H2S.4.4. Dịch đấtDịch đất là phần nước trong đất chứa các chất tan tạo thành từ các quá trình hóa học và sinh học trong đất, cũng như từ các quá trình trao đổi giữa đất với thủy quyển và sinh quyển. Dịch đất vận chuyển các chất hóa học đến và đi khỏi các hạt đất. Ngoài tá[r]
và hơi nước. Các chất này được tạo thành từ CH4 và các khí khác có trong lòng đất. Sau đó, dưới tác dụng của tia tử ngoại, sấm chớp, tia phóng xạ, các chất ban đầu trong khí quyển phản ứng với nhau tạo thành các amino axit và đường. Các dạng sống đầu tiên bắt đầu xuất hiện và phát triển trong đại dư[r]
Phần đọc thêm: Sự chuyển dịch của các mảng lục địaGiả thuyết về hoạt động kiến tạo cho rằng lớp vỏ cứng của Trái đất được tạo nên bởi 15 mảng lục địa có kích thước khác nhau lắp ghép lại, trong đó có 9 mảng chính. Có mảng chỉ chứa toàn đại dương hoặc chỉ chứa phần lục địa, nhưng đa số[r]
BÀI TẬP ỨNG DỤNG MÔ HÌNH STREETER –PHELPSNhóm 1NỘI DUNG CHÍNHA. Các khái niệm1, DO2, BOD3, BOD54, Đường cong diễn tiến oxy hoà tan5, Độ thiếu hụt oxy (D)6, Độ thiếu hụt ban đầu (Da)B. Mô hình Streeter – Phelps1, Cách tiếp cận cân bằng vật chất2, Phương trình diễn tiến của DOA. C[r]
+ 4H+ + 4e−Sự kết hợp và khử cacbon dioxit để tạo thành các sản phẩm khác nhau của quá trình quang hợp có liên quan đến hàng loạt các phản ứng tuần hoàn liên tục và phức tạp (Hình 2.4). Một phân tử cacbon dioxit kết hợp với một phân tử hữu cơ đã được hoạt hóa, sau đó sản phẩm của phản ứng này bị khử[r]
=+Nồng độ cực đạitạimặtđất§ M –Lượng thải(côngsuấtnguồn thải) (mg/s);§ k1– là hệ số khuếch tánrối ở độ caoz1= 1m (m2/s);§ n –số mũ hàmbiếnthiêntốcđộ gió n = 0.14 –0.2. Thườnglấyn=0.14 trong điềukiệnbấtổnđịnhvà n = 0.2 khikhí quyển ổnđịnh(GS. Lê ĐìnhQuang đãtínhchoHàNội);§ k0– Kíchthướckhuếc[r]
´+´-´=W –làvậntốcgió đo đạctạiđộ cao10 m.333Sự sảnsinhoxy từ quátrìnhquanghợpP(mg02/ l*ngày)= a* m * P (1.066)T-20 * G § a làtỷlệmg O2/chlorophyll a (giátrị a nằmtrongkhoảng0.1 –0.3) (trungbình0.18) § µ làtỉlệsinhtrưởngcủaphiêusinhthựcvật(đâylàmộthàmsốcủanhiệt độ)§ P lànồng độ củaphiêusinhthựcvậtthể[r]
thư õu cơ có trong nư ớc thải. Do đó BOD còn đư ợc ư ùng dụng đểư ớc lư ợng công suất cáccông trình xư ûlýsinh học cũng như đánh giáhiệu quảcủa các công trình đó.2. Nguyên tắc:Sư ûdụng loại chai DO đặc biệt cóthểtích 300mL, cho mẫu vào đầy chai. Đo hàmlư ợng oxy hòa tan (DO) ban đầu vàsau 5 n[r]
x Cách truy c̵p mô hình, tài li͏u h˱ͣng d̳n và d phòng (back-up): khi trang bӏmô hình cҫn xem xét nhà cung cҩp có tҥo các dӉ dàng cho ngѭӡi sӱ dөng cách truy cұp, các hӛ trӧ, huҩn luyӋn bѭӟc hѭӟng dүn, trҧ lӡi các gút mҳc (help desk), có công cө lѭu dӳ liӋu dӵ phòng, … x Kh̫ năng ngu͛[r]
Ø Quátrình lắng đọng.164. Phương pháp Berliand M.E.Ø Nồng độchất ô nhiễm đối với khívàbụi nhẹ.Ø Nồng độchất ô nhiễm đối với bụi nặng.Ø Công thức tính vận tốc giótheo độcao.Ø Nồng độchất ô nhiễm trong điều kiện không gió.5. Nồng độchất ô nhiễm do nhiều nguồn thải gây raØ Tần suất gió, hệsốtrung bình.[r]
+ PbBr2 (trong đất)1.2. Cấu trúc và các thành phần môi trường của Trái đất1.2.1. Cấu trúc của Trái đấtCó nhiều giả thiết giải thích nguồn gốc của hệ Mặt trời nói chung và Trái đất nói riêng, song tất cả các giả thiết ấy đều chỉ dựa trên các hiểu biết rất ít ỏi hiện nay về hệ Mặt trời, do đó c[r]