1. Thế oxi hóa – khử của dung dịch chất oxi hóa vàchất khử liên hợp.Thế oxi hóa - khử của hỗn hợp một cặp oxi hóa – khửliên hợp, chẳng hạn Fe3+/Fe2+ , Ce4+/Ce3+ thay đổirất ít khi thêm vào hỗn hợp đó một lượng nhỏ chất oxihóa hoặc chất khử khác. Vì vậy, dung dịch loại nàyđược gọi là dung dịch đệm th[r]
C. N2.D. NO.Câu 74*: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóngthu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dungdịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Tính số lít của dung dịch (YA. Vdd (Y) = 57 lít. B[r]
Lý thuyết về cơ chế phản ứng hóa học hữu cơ và bài tập vận dụng 1. Phân loại phản ứng hữu cơ 1.1 Theo chiều hướng phản ứng 1.1.1 Phản ứng thế: CH3CH2Cl + NaOH CH3CH2OH + NaCl 1.1.2 Phản ứng cộng: CH2 = CH2 + HCl CH3 – CH2Cl 1.1.3 Phản ứng tách: CH3 – CH2Br CH2=CH2 1.1.4 Phản ứ[r]
SE troa đoạn 2010-2015, dữ liệu được thu thập trên hệ th ng Bloomberg.1.5 Phương pháp nghiên cứuĐề tìm hiểu vấ đề tỷ suất sinh lợi bất t ường theo sau các khuyến nghị, bài nghiêncứu sử dụp ươp áp kiểm định th ng kê t (t-test), kiểm định khả ănhuận bất t ường khi xét riêng các khuyến nghị. P ươtạo lợ[r]
a) Sự oxi hoá là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hoá. a) Sự oxi hoá là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hoá. Sự khử là sự thu electron, là sự giảm số oxi hoá. Người ta còn gọi sự oxi hoá là quá trình oxi hoá, sự khử là quá trình khử. b) Sự oxi hoá và sự khử là hai quá trình có bản chất[r]
I – PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ I – PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ 1. Phản ứng hoá hợp Tгопg phản ứng hoá hợp. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. 2. Phản ứng phân huỷ[r]
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ 1. Định nghĩa: phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này (chất tham gia phản ứng) thành chất khác (sản phẩm hay chất tạo thành). 2. Diễn biến của phản ứng hóa học: Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử[r]
I- ĐỊNH NGHĨA PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ VÀ XÁC ĐINH SỐ OXI HOÁ I- ĐỊNH NGHĨA PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ VÀ XÁC ĐINH SỐ OXI HOÁ 1. Định nghĩa phản ứng oxi hoá - khử Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tô' hay phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng[r]
định nghĩa, điều kiện xảy ra, phân loại và một số phản ứng hóa hợp thường gặp trong tự nhiên và đặc điểm của phản ứng hóa hợp có thể thay đổi số oxi hóa hoặc không thay đổi số oxi hóa. một số phản ứng hóa hợp trong tự nhiên như phản ứng ăn mòn đá vôi và các công trình xây dựng, phản ứng ăn mòn kim[r]
Câu 5: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơtới khi ở anot thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịchsau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc); đồng thời khối lượng thanh Mg khôngthay[r]
Tế bào điều chỉnh qúa trình3. Cơ chế tác độngchuyển hóa vật chất bằng cách4. Các yếu tố ảnhnào?hưởng đến hoạt tínhcủa enzimII.Vai trò của enzimtrong quá trìnhchuyển hóa vật chất1. Xúc tác phản ứng2. Điều hòa chuyển hóa vật chất????I. ENZIM1. Khái niệmEA2. Cấu trúc
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng: 1. Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng: giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3. N2 + 3H2 => NH3 (tham khảo sơ đồ bài 1, trang 61/ sgk) Hãy cho biết a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng? b) Liên kết giữa các nguyên tử[r]
ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ+HgSCho biết sự thay đổi số oxi hóa củacác nguyên tố trong những phản ứngtrên.II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA LƯU HUỲNH1.Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hidro.⇒ Khi phản ứng với kim loại và hidro, số oxi hóa của lưu huỳnh giảm từ 0 xuống -2; S thểhiện tính o[r]
11544.22 Cho amoniac NH3 tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao có xúc tác thích hợpsinh ra nitơ oxit NO và nước. Trong phản ứng trên, NH 3 đóng vai trò :A.là chất oxi hoá.B.là chất khử.C.là một bazơ.D.là một axit.4.23 Cho kim loại M (Z = 12) tác dụng với dung dịch axit nitric xảy ra phảnứng có phươ[r]
(2) NO2 + NO3NO2 + O2 + NOk3→(3) NO + N2O53NO2Sử dụng nguyên lý phỏng định trạng thái bền đối với NO và NO3 (nguyên lí nồng độ dừng hay nồng độ ổn định)d [ N 2O5 ]dthãy thiết lập biểu thức của tốc độ biến thiênCâu 6: Cân bằng hóa học (2đ)ƒ1. Cho phản ứng 2NO2(k)N2O4(k) có Kp=9,18 ở[r]
ống nghiệm có chứa đinh sắt.Thí nghiệm 3 : (Nhóm5+6)Cho 1ml rượu etylic vào chỗ lõmlớn của đế sứ, rồi đốt cháy.Các nhóm làm thínghiệm, ghi lại :1- Hiện tượng quan sátđược.2- Dấu hiệu nàoTuần 10Tiết 19Bài 13 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC(tt)III. Khi nào phản ứng hóahọc xảy ra?TIV. Làm thế nào để n[r]
và O trong phản ứng b và bằng số nguyên tử H ở b.trước phản ứng a ?5. Sau phản ứng có các- Sau phản ứng có cácphân tử nào ?phân tử nước ( H2O) tạo-GV hỏi: Các nguyên tửthành.nào liên kết với các-HS: 1O liên kết với 2H.nguyên tử nào ?-GV hỏi:Em hãy so sánhthành phần và liê[r]
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ 1. Sự biến đổi từ chất này thành chất khác được gọi là hiện tượng hóa học. Quá trình biến đổi chất như thế được gọi là phản ứng hóa học Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi, kết quả là chất biến[r]