CHƯƠNG 11NHIỄM SẮC THỂVÀ SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO1. NHIỄM SẮC THỂ CỦA TẾ BÀO CHÂN HẠCH1.1. Hình thái- Gene tập trung trong các nhiễm sắc thể- Khi không phân chia tế bào: sợi NST (chromatin)dài và mảnh- Khi tế bào chuẩn bò phân chia: sợi NST cuộn lại nhìn[r]
LV5 - GVBÀI 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIACỦA TẾ BÀO1BÀI 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIACỦA TẾ BÀOKIỂM TRA BÀI CŨ? Lên bảng nêu và trả lời câu hỏi số 2 – Trang 25 sgk? Lên bảng nêu và trả lời câu hỏi số 3 – Trang 25 sgk1. Sự lớn lên của tế bào:ỞTBcótăngkíchthước- Mờicácsựemxemđoạnphim mô phỏng[r]
đối với cây?4. Một tế bào ở mô phân sinh, phân chia liên tiếp 5 lần,số tế bào con tạo thành.a. 8 tế bào.b. 16 tế bào.c. 32 tế bào.d. 64 tế bào.- Trình bày trên sơ đồ mối quan hệ giữa sự lớn lênvà phân chia của tế bào.7
Tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào. Tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào. Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân[r]
spin) nơi nhận diện của protein điều hòa- Cấu trúc siêu xoắn và cấu trúc vòng mở: topoisomerase II và I24/03/2016 2:53:17 SA33Nguyễn hữu TríTế bào Prokaryote- Tế bào không nhân, bộ gen DNA mạch vòng- Tế bào chất đơn giản chứa ribosome 70S, không có các bào quan khác- Vách tế bào[r]
Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con. Ở các sinh vật đơn bào (nấm men, vi khuẩn,...) mộ[r]
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể. Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.Thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi gọi l[r]
Các đột biến cho phép các tế bào phát triển và phân chia nhanh chóng. Các tế bào đột biến tiếp tục sống khi các tế bào khác sẽ chết. Các tế bào tích tụ thành một khối u có thể xâm nhập vào mô lân cận. Các tế bào ung thư có thể vỡ ra và lây lan (di căn) tới các vùng xa của cơ thể. Nhưng người cần đượ[r]
Sự chết và sự lão hóa tế bào diễn ra như thế nào, theo cơ chế nào và được các nhân tố nào chi phối ? Cơ thể sinh vật luôn luôn sinh trưởng và phát triển. Các tế bào được tạo ra lần lượt trải qua chu kì tế bào để tiến hành phân chia tạo thành những tế bào mới, sau đó phần lớn chúng đi vào quá trình b[r]
Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con. Ở các sinh vật đơn bào (nấm men, vi khuẩn,...) mộ[r]
Nguyên phân I Chu kì tế bào 1.Khái niệm: Là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn + Kì trung gian (giai đoạn chuẩn bị) + Qúa trình nguyên phân (giai đoạn phân bào) 1.Phân chia nhân a)Kì đầu: NST kép dần co xoắn Màng nhân và nhân con tiêu biến Trung thể tách nhau di[r]
Quá trình sinh trưởng và phát triển của tế bào và cơ thể sinh vật được sự kiểm soát chặt chẽ và điều khiển bởi các hệ thống gene trong tế bào (bao gồm các gen trong nhân và gene ngoài nhân). Đa số các tế bào đã biệt hoá của cơ thể sinh trưởng trong một giới hạn nhất định. Ở các loài sinh vật có quá[r]
Chu kỳ phát triển của tế bào: Sinh ra từ tế bào mẹ phát triển sinh sản chết và thay thế bằng tế bào mới. Đảm bảo sinh vật tồn tại và phát triển. Trong tế bào luôn có một tỷ lệ nhất định giữa khối nhân (N) và khối sinh chất (P), NP luôn xoay quanh một hằng số k nhất định. Dưới sự tác động của[r]
Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST đang co ngắn cực đại. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao tử. Sau giảm phân số NS[r]
Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. Để tăng năng suất cây trồng, tuỳ từng loại cây mà bám ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp.
Chu kì tế bào (hình 18.1) là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. Chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Chu kì tế bào (hình 18.1) là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. Chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế[r]
Lai 2 cá thể đều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường. Tại vùng sinh sản trong cơ quan sinh dục của cá thể đực có 4 tế bào A, B, C, D phân chia liên tiếp nhiều đợt để hình thành các tế bào sinh dục sơ khai, sau đó tất cả đều qua vùng sinh trưởng và tới vùng chín để hình thành giao tử. Số g[r]
Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tê bào, trong đó NST ờ dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn và diễn ra sự nhân đôi (hình 9.2, 9.3). Khi kết thúc kì này, tê bào tiến hành phân bào nguyên nhiễm (gọi tắt là nguyên phân). Trong quá trình nguy[r]
Điểm thi (bằng số)Điểm thi (bằng chữ)ĐỀ 2:PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 đ): Hãy chọn và khoanh câu trả lời đúng mỗi câu 0.5 điểm.Câu 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây là:A. Rễ, thân, láB. Hoa, quả, hạtC. Rễ, thân, lá, hoaD. Thân, lá, hoaCâu 2. Tế bào có cấu tạo gồmA. Màng sinh chất, chất tế bào, nhâ[r]
1. Phân chia nhân: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở các sinh vật nhân thực. 1. Phân chia nhânNguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở các sinh vật nhân thực. Quá trình này bao gồm 2 giai đoạn : phân chia nhân và phân chia tế bào chất. Phân chia nhân (phân chia vật[r]