TRANG 1 CHƯƠNG 27: VẼ GIẢN ĐỒ BODE, NYQUIST, NICHOLS LÝ THUYẾT: Giản đồ Bode gồm hai đồ thị: Đồ thị logarith biên độ của hàm truyền và góc pha theo logarith tần số.. một đơn vị ở trục ho[r]
G = Ltifr(a,b,s) tìm đáp ứng tần số của hệ thống với một ngõ vào duy nhất : G(s) = (sI – A) -1 B Vector s chỉ ra số phức mà tại đó đáp ứng tần số đ-ợc xác định. Đối với đáp ứng giản đồ Bode hệ liên tục, s nằm trên trục ảo. Đối với đáp ứng giản đồ[r]
• S ố bậc tự do : là số điều kiện ( thông số ) có thể thay đổi một cách độc lập mà không làm thay đổi số pha và loại pha của hệ . (hay các thông số trạng thái độc lập gồm nhiệt độ, áp suất, thành phần các cấu tử đủ để đặc trưng cho trạng thái cân bằng của hệ). n Số yếu tố bên ngo[r]
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍCH Bộ PID thực chất là khâu điều khiển sớm trễ pha nên có thể sử dụng giản đồ Bode hoặc QĐN để thiết kế bộ điều khiển PID.. Tuy nhiên phương pháp dùng QĐN hay giản đồ [r]
dbode(num,den,Ts) vẽ ra giản đồ Bode của hàm truyền đa thức hệ liên tục gián đoạn. G(z) = num(z)/den(z) trong đó num và den chứa các hệ số đa thức theo chiều giảm dần số mũ của s. dbode(a,b,c,d,Ts,iu,w) hay dbode(num,den,Ts,w) vẽ ra giản đồ Bode với vector tầ[r]
Cấu tạo: Giản đồ pha của một hệ hợp kim cũn gọi là giản đồ trạng thỏi, cõn bằng biểu thị mối quan hệ giữa nhiệt độ, thành phần và số lượng pha ở trạng thỏi cõn bằng.. Cỏc hệ hợp kim khỏc[r]
Trạng thái không cân bằng (không ổn định) : trong điều kiện P, T hoặc thành phần thay đổi cấu trúc, tính chất của hệ sẽ chuyển sang trạng thái cân bằng mới.. Trạng thái giả ổn định :[r]
4. GiẢN ĐỒ PHA VÀ QUY TẮC PHA Với cách biểu diễn như trên, ta có nhận xét Những điểm nằm trên cùng một đường thẳng song song với cạnh của tam giác thì tất cả điểm ấy đều có cùng thành phần của cấu tử đối diện với cạnh đó.
Giản đồ pha của cân bằng lỏng / hơi và lỏng / rắn của dung dịch nước chứa chất tan không bay hơi Từ giản đồ ta có thể kết luận: sự hiện diện của chất tan không bay hơi làm mở rộng khoảng[r]
- Dùng quy tắc hình bình hành ta được vectơ U Ta thấy rằng khi sử dụng quy tắc hình bình hành thì ta phải tịnh tiến nhiều vectơ, và khiến cho giản đồ phức tạp và khĩ nhìn. Tuy nhiên khơng phải vì thế mà chúng ta bỏ qua. Bởi vì nĩ vừa là tiền đề cơ bản vừa tỏ ra rất hữu ích trong một số tr[r]
Hệ thống tuyến tính: khi tín hiệu vào là tín hiệu hình sin thì ở trạng thái xác lập tín hiệu ra cũng là tín hiệu hình sin cùng tần số với tín hiệu vào, khác biên độ và pha . Định nghĩa: Đặc tính tần số của hệ thống là tỉ số giữa tín hiệu ra ở trạng thái xác lập và tín hiệu vào hình si[r]
- Lại từ điểm gốc, ta vẽ 1 vectơ thẳng đứng hướng xuống dưới để biểu diễn vectơ U C . - Dùng quy tắc hình bình hành ta được vectơ U Ta thấy rằng khi sử dụng quy tắc hình bình hành thì ta phải tịnh tiến nhiều vectơ, và khiến cho giản đồ phức tạp và khĩ nhìn. Tuy nhiên khơng phải vì thế[r]
Lệnh fbode tìm nhanh đáp ứng tần số biên độ và pha của hệ liên tục LTI. Nếu bỏ qua các đối số ở vế trái của dòng lệnh thì lệnh fbode sẽ vẽ ra giản đồ Bode trên màn hình. fbode(a,b,c,d) vẽ ra chuỗi giản đồ Bode, mỗi giản đồ t-ơng ứng với một ngõ vào củ[r]
Report giản đồ pha của nước (h2o) và carbon (c) Report giản đồ pha của nước (h2o) và carbon (c) Report giản đồ pha của nước (h2o) và carbon (c) Report giản đồ pha của nước (h2o) và carbon (c) Report giản đồ pha của nước (h2o) và carbon (c) Report giản đồ pha của nước (h2o) và carbon (c) Report giản[r]
Tiếp tục tính số theo sơ đồ Hình 3.1 để tính trung bình mật độ trạng thái địa phƣơng LDOS nhƣ hàm của khi tƣơng tác mạnh xét tại U 0.8 Từ kết quả tính số thu đƣợc thể hiện trên sơ đồ Hình 3.6 ta thấy rằng kết quả thu đƣợc khi tính số trong phân bố[r]
Lệnh dsigma tính các giá trị suy biến của ma trận phức C(ej TI -A) -1 +B+D theo hàm của tần số . Các gia trị suy biến là mở rộng của đáp ứng biên độ giản đồ Bode của hệ MIMO và có thể đ-ợc dùng để xác định độ rắn chắc của hệ thống.
Đồng thời đáp ứng tần số vòng kín của hệ thống cũng được xác định bằng cách sử dụng đường cong biên độ và độ di pha vòng kín không đổi phủ lên đường cong biên độ – pha vòng hở.. _CÚ PHÁP[r]