ASTM D1214-04TCVN xxxx:xx7.2Rây bằng máy7.2.1Các dụng cụ rây máy có thể được sử dụng nhưng những hạt thủy tinh cầu sẽ không bịloại bỏ nếu chúng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật khi thí nghiệm bằng thủ công đãđược mô tả trong phần 7.1. Khi sử dụng rây máy, toàn bộ quá trình rây sẽ được sosánh với[r]
16ASTM D3665-06TCVN xxxx:xxHiệp hội ASTM không có chức năng đánh giá hiệu lực của các quyền sáng chế đã xác nhậncùng với bất kỳ một hạng mục nào đề cập trong tiêu chuẩn này. Người sử dụng tiêu chuẩn nàyphải chú ý rằng việc xác định hiệu lực của bất kỳ quyền sáng chế nào và nguy cơ xâm[r]
với dịch chuyển tương đối của cần trong. Khi dùng thiết bị xuyên tĩnh ma sát, điểmnày phải ở vị trí ngay trước khi mũi xuyên ăn khớp với măng sông ma sát.Chú thích 11 – Hình 3 trình bày một ví dụ về sự thay đổi của áp lực trong hộp tải trọngthuỷ lực trong khi kéo dài đầu xuyên ma sát. Phải ghi chú b[r]
12.2Đồ thị biểu diễn kết quả của 3 phương pháp thí nghiệm khác nhau được chỉ ra tronghình 2, bao gồm các hiệu chỉnh của máy nén. Các phương pháp thí nghiệm này đượcthực hiện theo tiêu chuẩn D2435, ngoại trừ các điểm sau:8ASTM D4546-03TCVN xxxx:xx12.2.1 Phương pháp A – Sau biến dạng ban đầu do[r]
lắp đặt thiết bị thì ngay trước khi lắp đặt neo cần phải làm sạch hố khoan một cáchcẩn thận. Nếu nghi ngờ có khả năng xảy ra sập hố khoan hoặc sập cục bộ ở vùng đáyếu, phải điều chỉnh độ mở của hố khoan bằng cách chèn thêm ống hoặc chốt gỗ dọctheo chiều dài hố khoan. Trong điều kiện đất yếu, yêu cầu[r]
Nếu không có chỉ dẫn cụ thể khác, thì duy trì mức độ bức xạ thấp nhất duy trì tại điểmkiểm soát là 0.35 ± W(/m2/nm) ở 340nm. Nếu như thiết bị phơi sáng không được trangbị chức năng điều kiển bức xạ, thì thực hiện theo đề nghị của nhà sản xuất thiết bị khilàm việc với bức xạ tương ứng lần lượt là 300[r]
TCVN xxxx:xxASTM D 4729 – 04Hình 1 – Dãy kích phẳng để đo, đo tại bề mặt8.4 Cắt đường rãnh – Có thể cắt đường rãnh bằng cưa hoặc bằng cách khoan các hố chồnglên nhau trong vật liệu yếu hoặc có tính dễ vỡ. Phải giảm thiểu việc tạo rung động.Đường rãnh phải có chiều rộng không được lớn hơn 3 in[r]
ASTM D5890-06TCVN xxxx:xxTiêu chuẩn thí nghiệmXác định chỉ số giãn nở của thành phần khoángvật sét trong màng sét tổng hợp (GCL)ASTM D 5890-061PHẠM VI ÁP DỤNG1.1Phương pháp thí nghiệm này mô tả cách xác định chỉ số cho phép đánh giá tính chấttrương nở của một khoáng vật sét tron[r]
Designation: D 8 – 97Standard Terminology Relating toMaterials for Roads and Pavements1This standard is issued under the fixed designation D 8; the number immediately following the designation indicates the year of originaladoption or, in the case of revision, the year of last revision[r]
... comments are invited either for revision of this standard or for additional standards and should be addressed to ASTM International Headquarters Your comments will receive careful consideration at a... attend If you feel that your comments have not received a fair hearing you should make your vi[r]
... and if not revised, either reapproved or withdrawn Your comments are invited either for revision of this standard or for additional standards and should be addressed to ASTM International Headquarters... previous edition approved in 1998 as D 422 – 63 (1998) Annual Book of ASTM Standards, Vol 04[r]
2.1 Tiêu chuẩn AASHTO:• R13, Tiến hành các khảo sát địa kỹ thuật đối với đất nền2.2Tiêu chuẩn ASTM:• D 6066, Xác định thí nghiệm sức khác xuyên tiêu chuẩn đối với đất cát đểđánh giá khả năng hóa lỏng.3GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ CỤ THỂ ĐỐI VỚI TIÊU CHUẨN NÀY3.1 Đe – đe là một bộ phận của[r]
AASHTO M143-03TCVN xxxx:xxTiêu chuẩn kỹ thuậtNatri cloruaAASHTO M 143-03ASTM D 632-011LỜI NÓI ĐẦU Việc dịch ấn phẩm này sang tiếng Việt đã được Hiệp hội Quốc gia về đường bộ và vận tảiHoa kỳ (AASHTO) cấp phép cho Bộ GTVT Việt Nam. Bản dịch này chưa được AASHTOkiểm tra về mức độ chính[r]
AASHTO M282-99TCVN xxxx:xxTiêu chuẩn kỹ thuậtVật liệu chèn khe đàn hồi đổ nóng dùng trongmặt đường bê tông xi măng1AASHTO M 282 – 99 (2003)ASTM D 3406-95 (2000)LỜI NÓI ĐẦU Việc dịch ấn phẩm này sang tiếng Việt đã được Hiệp hội Quốc gia về đường bộ và vận tảiHoa kỳ (AASHTO) cấp phép ch[r]
-R43TCVN xxxx:xxAASHTO T165-02Tiêu chuẩn thí nghiệmXác định ảnh hưởng của nước đến cường độchịu nén của hỗn hợp bê tông nhựa đã đầmchặtASTM D 1075 - 961PHẠM VI ÁP DỤNG1.1Phương pháp thí nghiệm này dùng để xác định mức độ tổn thất của cường độ chịunén do ảnh hưởng của nước đến hỗn hợp bê tông[r]
NOTE 5—Readers are cautioned not to make their own assignments ofnumbers from such listings, as this can result in unintended and unexpected duplication and conflict.2.5 ASTM and SAE periodically publish up-to-date listingsof all UNS numbers assigned to specific metals and alloys,with appropr[r]
8.1 Độ chính xác của phương pháp thí nghiệm này phụ thuộc vào độ chính xác củaphương pháp thí nghiệm xác định tỷ trọng khối và phương pháp thí nghiệm xácđịnh tỷ trọng lớn nhất lý thuyết. Được tính toán theo ASTM D 4460. Từ kết quảtính toán ở Mục 7.1, ta có:σ x/ y =y 2σ x2 + x 2σ y2y4Tr[r]
giao hàng sau khi xỉ chảy không ngừng. Lấy mẫu theo tỷ lệ 10 mẫu/tháng hoặc mộtmẫu cho mỗi 2300mg (2500 tấn) của mỗi lô xuất hàng, cái nào là thường xuyên hơn.Chú thích 4 – Đề xuất áp dụng các quy trình về thống kê tiêu chuẩn nhằm đảm bảolấy mẫu theo dạng ngẫu nhiên; xem ASTM D 3665. C[r]
additional testing or inspection is desired. These shall applyonly when specified individually by the purchaser in the order.1.3 Specification A 266/A 266M covers other steel forgingsand Specifications A 675 and A 696 cover other steel bars.1.4 This specification is expressed in both inch-pound unit[r]