LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Đặt vấn đề 1 2. Mục tiêu của đồ án 1 I: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI 3 1. Nguồn phát sinh, đặc thải nước thải sinh hoạt 3 2. Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt 3 3. Các thông số ô nhiễm đăc trưng của nước thải 4 3.1 Thông số vật lý 4 3.2 Thông số hóa học 4 3.3 Thô[r]
các chất dinh dưỡng cung cấp cho sự sống nên sinh khối của chúng tăng lên nhanh.20LVTN: Thiết kế HTXLNT bệnh viện Đa Khoa Tân Hiệp với công suất 140 m 3/ngày.đêmHiệu quả làm sạch bể Aerotank phụ thuộc vào: đặc tính thủy lợi của bể,phương pháp nạp chất nền vào bể và thu hỗn hợp b[r]
1.Công nghệ xử lý nước a. Trình bày các công trình cần có trong một hệ thống xử lý nước ngầm, giải thích nhiệm vụ của các công trình ? Nguồn nước ngầm => Làm thoáng => Lắng => Lọc khử trùng cấp nước • Làm thoáng: Hòa tan oxy vào nc nhằm chuyển hóa Fe2+, Mn2+ thành Fe(OH)3 và Mn(OH)4, làm giảm bớt nồ[r]
MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG 2 1.1. Tổng quan về nguồn nước mặt 2 1.2. Tổng quan về các biện pháp xử lý 3 1.2.1.Biện pháp cơ học 3 1.2.2.Biện pháp hóa học 4 1.2.3.Biện pháp lý học 4 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LỰA CHỌN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 5 2.1.Đánh giá chất lượng nguồn nước đầu vào: 5 2.2[r]
LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG MỞ ĐẦU 1 1. Đặt vấn đề 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1 3. Tóm tắt các nội dung nghiên cứu 1 4. Đề xuất phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật phân tích đo đạc, phương pháp xử lý số liệu 2 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN CHUNG VỀ HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ[r]
MỞ ĐẦU 1 1.Đặt vấn đề 1 2.Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Nội dung nghiên cứu 1 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 5.Phương pháp nghiên cứu 2 6.Dự kiến kết quả và sản phẩm 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CỦA THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI 3 1.Vị trí 3 2.Phạm vi,[r]
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY BIA NADA NAM ĐỊNH CÔNG SUẤT 800 M3NĐ ỨNG DỤNG DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY BIA TÍNH TOÁN CÁC HẠNG MỤC CHÍNH NHƯ: BỂ ĐIỀU HÒA, BỂ UASB, BỂ AEROTANK, BỂ LẮNG II.
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 2 1. Tổng quan về các nguồn nước cấp. 2 2. Tổng quan về phương pháp xử lý nước ngầm 3 2.1. Công trình thu nước ngầm 3 2.2. Công trình làm thoáng 3 2.3. Bể lắng: 4 2.4. Bể lọc 5 2.5. Khử trùng 6 2.6. Bể chứa nước sạch 6 CHƯƠNG 2: ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 7 1. X[r]
CÂU 2: Vẽ cấu tạo vào nêu nguyên tắc hoạt động của:* Giàn mưa làm thoáng nước ngầm Nước ngầm đựợc bơm lên tù giếng khoan hay giếng đào được đưa vào làm thoáng đơn giản. Cóthể dùng máng tràn, giàn mưa, ejector thu khí hay bơm nén khí để làm thoáng nước. Quá trìnhlàm thoáng ở đây chủ yếu là cung cấp[r]
nhiệm vụ này gồm trạm khử trùng, máng trộn, bể tiếp xúc. Sau các công đoạn đó nướcthải được xả ra nguồn tiếp nhận.- Toàn bộ lượng bùn cặn của trạm xử lý sau khi được lên men ở bể Mê tan đượcđưa ra sân phơi bùn. Bùn cặn sau đó được dùng cho mục đích nông nghiệp.2.2.3.3.So sánh 2 phương[r]
MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: LỰA CHỌN DÂY TRUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 2 1.2. Đề xuất sơ đồ công nghệ 3 1.3. Thuyết minh công nghệ: 5 1.3.1. Thuyết minh công nghệ phương án 1: 5 1.3.2. Thuyết minh công nghệ phương án 2: 6 1.4. Phân tích công nghệ xử lý 6 1.4.1. Bể trộn 6 1.4.2. Bể phản ứng 7 1.4.3. Bể lắng[r]
Cặn tươi từ bể lắng đứng đợt 1Wc = = = 195,46 (m3)Trong đó: Q: lưu lượng nước thải trong một ngày đêm, Q = 31.000 m3/ngđE: hiệu suất của bể lắng đợt I có làm thoáng : E = 68%K: hệ số tính đến sự tăng trưởng do cặn do cỡ hạt lơ lửng lớn, K = 1,1p: độ ẩ[r]
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU 1 1. Mục tiêu nghiên cứu 2 2. Nội dung nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 4.Phương pháp nghiên cứu 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN 4 VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 4 1.1. Tổng quan về nước thải bệnh viện 4 1.1.1. Giới thi[r]
lớp vật liệu+ Sử dụng diện tích xây dựng không+ Thích hợp với nhiều loại nước thảilớn+ Tận dụng được nguồn nguyên liệusinh học sau quá trình xử lý- Sử dụng bể lắng đứng đợt 1 kếthợp với đông tụ sinh học => giảmđược diện tích xây dựng.Nhượ - Bể Aerotankc điểm[r]
b – chiều rộng khe hở giữa các thanh đan (m); chọn 0,016 m(theo TCVN 7957:2008; mục 8.2.1 quy định b = 15-20 mm)h1 – chiều sâu lớp nước trong song chắn rác, lấy bằng độ dầy tính toán ởmương dẫn 0,827 mvtt – vận tốc trung bình qua các khe hở, theo tiêu chuẩn 7957-2008,vtt = 0,8 – 1.0 m/s , vtt[r]
QÚA TRÌNH LY TÂM, PHÂN LOẠI MÁY LY TÂM CÔNG NGHIỆPLy tâm là quá trình dùng lực ly tâm để phân riêng các cấu tử có khối lượngriêng khác nhau. Động lực của quá trình là lực ly tâm và yếu tố khác biệt để phânriêng là khối lượng riêng. Sự khác biệt khối lượng riêng càng lơn t[r]
-Tiếp đến nước thải đi qua bể lắng ly tâm 1: Một phần các chất hữu cơ dễ lắng được lắng lại.-Bùn cặn lắng được đưa sang bể Metan ủ.Nước thải tiếp tục đi sang bể Aeroten trộn để thực hiện quá trình oxy hoá các chất hữu cơ:Các chất hữu cơ[r]
n1=1+0.02( Ttb – 20 )Ttb ; Nhiệt độ nước thải trung bình vào mùa he : Ttb=260C. Thay vào công thứcn1=1,12.77n1-Hệ số xét tới quan hệ của tốc độ hòa tan của ôxi vào hỗn hợp nước thải vàbùn với tốc độ hòa tan của oxi vào nước sạch. Đối với nước thải sinh hoạt có chứachất hoạt động bề mặt . Lấy theo bả[r]