5. Lập công thức tính tiêu cự của thấu kính hội tụ trong trường hợp d > f. 6. Nêu ví dụ chứng tỏ ánh sáng có mang năng lượng. 7. Hãy nêu một số ứng dụng về tác dụng nhiệt của ánh sáng và giải thích vì sao về mùa đông ta thường mặc áo màu sẫm còn mùa hè ta lại thường mặc áo[r]
Tia sáng tới thấu kính gọi là tia tới. Tia khúc xạ ra khỏi thấu kính gọi là tia ló. C2: Hãy chỉ ra tia tói, tia ló trong thí nghiệm 2/ Hình dạng của thấu kính hội tụ: C3: Dựa vào dụng cụ thực tế và các thấu kính vẽ ở hình 42.3, hãy so sánh độ dày phần rìa so[r]
+ Quan sát TN và trả lời C 1 : Ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật? Lớn hay nhỏ hơn vật?vị trí ảnh? C 1 : -Aûnh thật, ngược chiều với vật,nhỏ hơn vật, nằm cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
Câu 42: V ật sáng AB qua một thấu kính hội tụ cho ảnh hiện r õ nét trên màn đặt cách vật 45cm. Giữ nguy ên v ị trí của thấu kính, đổi chỗ giữa vật v à màn thì th ấy ảnh vẫn r õ trên màn và ảnh n ày cao g ấp 4 lần ảnh lúc đầu. Ti êu c ự của thấu kính l à A. 25[r]
KL tr109 5/ Đặc điểm của thấu kính hội tụ ,thấu kính phân kì, nêu tính chất của ảnh tạo bởi hai thấu kính trên.. 6/ Các đường truyền đặc biệt của thấu kính hội tụ ,thấu kính phân kì.[r]
1. Thí Nghiệm: Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính cĩ đặc điểm gì mà ta gọi nĩ là thấu kính hội tụ? Đặc điểm: Chùm tia tới đi tới thấu kính cho chùm tai lĩ hội tụ tại một điểm nên nĩ được gọi là thấu kính hội tụ
TRANG 12 TIẾT 46: THẤU KÍNH HỘI TỤ I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ II/ TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ 1, TRỤC CHÍNH C4/ Quan sát lại thí nghiệm và cho bi[r]
I. Hãy ghi các chữ cái đầu câu (ý) mà em chọn vào bảng trả lời ở trên, trong các câu dưới đây : Câu 1: Trong bài thực hành xác định tiêu cự f của thấu kính hội tụ thì cơng thức tính và điều kiện để xác định tính f là : A.
được vẽ C5. Quan sát lại thí nghiệm ở hình 42.2 và cho biết điểm hội tụ F của chùm tia ló nằm trên đường thẳng chứa tia nào? Hãy biểu diễn chùm tia tới và chùm tia ló trong thí nghiệm này trên hình 42.4
1 Thấu kính hội tụ là thấu kính có a cho ảnh thật ngược chiều với vật 2 Một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ b cùng chiều và lớn hơn vật 3 Ánh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ c phần rìa dày h[r]
D. Dây dùng trong cuộn sơ cấp có thể to hơn hoặc nhỏ hơn dây dùng trong cuộn thứ cấp. Câu 7: (1,5đ): Một vật sáng đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ (hoặc thấu kính phân kỳ) đều cho ………… .. cùng chiều với vật.
chùm tia sáng tới song song theo phương vuông góc với mặt thấu kính cho chùm tia khúc xạ hội tụ tại một điểm nên thấu kính này được gọi là thấu kính hội tụ1. BÀI 42: THẤU KÍNH HỘI T[r]
Ảnh ảo tạo bởi hai thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì luôn cùng chiều với vật.. Vật càng gần thấu kính hội tụ thì ảnh ảo càng nhỏ, càng gần thấu kính phân kì thì ảnh ảo càng lớn...[r]
Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt... Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm..[r]
NẾU THAY thấu kính hội tụ bằng một thấu kính phân kỳ có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng vào chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh AB sẽ nằm cách thấu kính 20 cm.Trong các kết quả dới đây, kết quả[r]
-Vận dụng được kiến thức đ ã học để giải thích một vài hiện tượng đã h ọc trong thực tiễn. 2.Kĩ năng: -Biết tiến hành TN dựa vào các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì.
TRANG 8 BÀI TẬP 2: BÀI TẬP 2: Trong hình vẽ bên chỉ vẽ các tia tới và các tia ló ra Trong hình vẽ bên chỉ vẽ các tia tới và các tia ló ra khỏi thấu kính.Hãy vẽ thêm cho đầy đủ cả tia tới[r]