BÀI BÁO CÁO BÀI 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG RẮN HÒA TAN TRONG NƯỚC
I.Mục tiêu: Xác định hàm lượng chất rắn hòa tan bằng bút đo TDS, nhận biết sự ảnh hưởng của TDS đến độ mặn, độ dẫn điện riêng. II.Thiết bị và dụng cụ: 1.Thiết bị : Bút đo TDS. 2.Dụng cụ: Cốc thủy tinh III.Hóa chất: Năm mẫu nước: Nước s[r]
điện cực giọt treo( SHMDE), điện cực giọt rơi( HMDE) và điện cực giọt tĩnh.Trong ba loại điện cực giọt Hg trên thÌ điện cực giọt treo thường dùng trongphân tích von- ampe hoà tan nhất vì giọt Hg có kích thước nhỏ cỡ 0,1 –0,3mm ( có thể thay đổi được tuỳ theo yêu cầu thực nghiệm). Giọt được hìnhthành[r]
3O4S. H2O Các nhà nghiên cứu thuộc Brazil và Anh đã tiến hành nghiên cứu xác định gián tiếp cefaclor bằng phương pháp von-ampe hoà tan catôt. Cefaclor không bị khử trên điện cực thuỷ ngân, nhưng nó lại được xác định bằng phương pháp cực phổ von ampe hoà tan catot dưới dạ[r]
B. Ion nhôm bị khử tạo nhôm kim loại ở catot bình điện phân khi điện phân nhôm oxit nóng chảy.C. Nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi oxit kim loại ở nhiệt độ cao.D. Nhôm đẩy được các kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.Câu 48: Đồng vị là hiện tượng:A. Các nguyên tử của cùng một nguyên t[r]
oxy hóa. b. Phương pháp đi cromat: Là phương pháp dùng chất K2Cr2O7 làm chất oxy hóa. c. Phương pháp Iốt. d. Phương pháp Ceri. Ngoài ra còn có một số các phương pháp khác như: phương pháp bromat (BrO3-), phương pháp vani (VO3-)… III.2.3. Phương phá[r]
và khối lượng kết tủa tạo ra trong phản ứng giữa hai dung dịch A và B A. 0,08M, 2,607g B. 0,06M, 2,5g C. 0,07M, 2,2g D. 0,09M, 2g Câu 4 : Trong nhóm IA chọn kim loại mất e khó nhất và kim loại mất e dễ nhất: A. Li và Rb B. Na và Cs C. Na và Rb D. Li và Cs Câu 5 : Một hỗn hợp hai kim loại A,B thuộc[r]
c) 1120,4 gam; 1 439,6 gam d) Tất cả đều không phù hợp32. Dung dịch H2SO4 cho vào bình acqui trên (dung dịch H2SO4 37,36%, tỉ khối 1,28) có nồng độ mol/l là: a) 2,98M b) 4,88M c) 3,27M d) 6,20M 33. Các chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? a) (NH4)2CO3; K2SO4; Cu(CH3COO)2 b) Zn(NO3)2; Pb[r]
lỗ trong để cho 3 cực và ống dẫn khí trơ vào dung dịch trong bình. Nước cất: phải dùng nước cất 2 lần bằng bộ đồ cất bằng thạch anh, nước cất 1 lần rồi làm sạch tiếp bằng các loại ionit có chất lượng tốt. Tốt nhất dùng các hóa chất loại tinh khiết hóa học hoặc ít nhất cũng là loại tinh khiết phân[r]
O4Bài 4: Hòa tan hoàn toàn một oxit FexOy bằng H2SO4 đặc nóng được 2,24 lít SO2 (đktc). Cô cạn dungdịch sau phản ứng được 120g muối khan.a) Tìm công thức FexOyb) Trộn 21,6g Al với 69,6g oxit trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Chất rắn sau phản ứng đemhòa tan hết bằng dung dịch HCl[r]
Câu 1: Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất . Trị số của x là:A. 0,15 B. 0,21 C. 0,24 D. Không thể xác định được vì không đủ dữ kiệnCâu[r]
C. Không xác định đượcD. Fe3O4Câu 20: Cho khí CO qua ống sứ chứa 15,2gam hỗn hợp chất rắn CuO và Fe3O45 nungnóng , thu được khí X và 13,6 gam chất rắn Y. Dẫn từ từ khí X vào dung dịch Ca(OH)2 dưthấy có kết tủa. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất[r]
90 câu trắc nghiệm hóa vô cơ1. Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:a) 0,15 b) 0,21 c) 0,24[r]
90 câu trắc nghiệm hóa vô cơ1. Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:a) 0,15 b) 0,21 c) 0,24[r]
A) 116,8 gam B) 70,13 gam C) 111,2 gam D) 139 gam *Đề chung câu 61 & 62: Dẫn chậm V lít (đktC) hỗn hợp hai khí H2 và CO qua ống sứ đựng 20,8 gam hỗn hợp gồm ba oxit là CuO, MgO và Fe2O3, đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí, hơi thoát ra không còn H2 cũng như CO và hỗn hợp khí hơ[r]
2 chưa phản ứng hết b) FeS c) Fe2(SO4)3 d) S26. Cho một đinh sắt luợng dư vào 20 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch n[r]
Câu 6 : Kim loại M cho ra ion M2+ có cấu hình của Ar trong bảng tuần hoàn .A. Ca B. Zn C. Ba D. MgCâu 7 Cho dung dịch NaOH lượng dư vào 100 ml dung dịch FeCl2 có nồng C (mol/l), thu được một kết tủa. Đem nung kết tủa này trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn, Đe[r]
Câu 6 : Kim loại M cho ra ion M2+ có cấu hình của Ar trong bảng tuần hoàn .A. Ca B. Zn C. Ba D. MgCâu 7 Cho dung dịch NaOH lượng dư vào 100 ml dung dịch FeCl2 có nồng C (mol/l), thu được một kếttủa. Đem nung kết tủa này trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn, Đem[r]
nung kết tủa này trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn, Đem hòa tan hết lượngchất rắn này bằng dung dịch HNO3 loãng, có 112cm3 khí NO (duy nhất) thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàntoàn. Trị số của C là: a) 0,10 b) 0,15 c) 0,20 d) 0,0525. Cho một lượ[r]
d) S26. Cho một đinh sắt luợng dư vào 20 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phảnứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khốilượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là: a) Đồng (C[r]