1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a# 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử củ[r]
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề... 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề chứa hai biến có một trong các dạng: ax + by > c, ax + by ≥ c, ax + by < c, ax + by ≤ c trong đó a, b, c là các số đã cho với a, b ≠ 0. Cặp số (x0, y0) sao cho a[r]
2. Ví dụa. x 2 − 1 b. 2 x 2 − 5 x + 2 > 0c. − 2 x 2 + 3x ≤ 5Hoạt động 2: Giải bất phương trình bậc haiTG23’Hoạt động của giáoviênGV: Bất phương trìnhbậc hai thực chất làmột tam thức bậc haicó dấu xác định. Bạnnào có thể cho cô ýtưởng giải bất phươngtr[r]
a) Quy tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sangvế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.Ví dụ 1: Giải bất phương trình x – 5 Ví dụ 2: Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễntập nghiệm trên trục số.Ví dụ 2: Giải <[r]
CÁC DẠNG TOÁN LUYỆN THI VÀO LỚP 10A.CĂN THỨC VÀ BIẾN ĐỔI CĂN THỨC D.1.Kiến thức cơ bảnA.1.1.Căn bậc haia.Căn bậc hai số họcVới số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của aSố 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0Một cách tổng quát: b.So sánh các căn bậc hai số học Với hai số a và b[r]
Cấu Trúc Đề thi Vào Lớp 10 Tỉnh Hải Phòng môn Toán Phần I. (2.0 điểm). (Trắc nghiệm khách quan). * Số lượng: 08 câu. Trong đó: + Đại số: 04 câu. + Hình học: 04 câu. * Nội dung: Các kiến thức cơ bản trong[r]
ÔN TẬP CHƯƠNG IVTuần: 24Số tiết : 11.Mục tiêu :a)Về kiến thức : Hiểu và vận dụng được các tính chất của bất đẳng thức.Trong đó lưu ý về bất đẳng thức Cô-Si và bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối. Nắmđược điều kiện của bất phương trình, định lý về dấu của nhị thức bậc nh[r]
Tam thức bậc hai (một ẩn) là đa thức có dạng f(x)... 1. Tam thức bậc hai (một ẩn) là đa thức có dạng f(x) = ax2 + bx + c trong đó x là biến a, b, c là các số đã cho, với a ≠ 0. Định lí. Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) có biệt thức ∆ = b2 – 4ac. - Nếu ∆[r]
Tài liệu Đề cương học tập môn Toán lớp 10 Tập 1 của thầy giáo Lê Văn Đoàn gồm 212 trang, tóm tắt nội dung lý thuyết cơ bản và tuyển tập các bài tập chọn lọc cho mỗi dạng. Tài liệu bao gồm các nội dung:
PHẦN I – ĐẠI SỐ
CHƯƠNG I – MỆNH ĐỀ TẬP HỢP A – MỆNH ĐỀ B – TẬP HỢP
• Ứng dụng:1. Xét dấu tam thức bậc hai.2. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn, dạng f(x) > 0, f(x) ≥ 0, f(x) trong đó f(x) là một tam thức bậc hai.B ất ph ương trình b ậc hai1. Định nghĩa và cách giảiBất phương trình bậc h[r]
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨAẨN Ở MẪUI/ MỤC TIÊU :- HS nắm vững khái niệm điều kiện xác đònh của một pt, cách tìm điều kiện xác đònh(ĐKXĐ) của pt- HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày chính xác, đặc biệtlà bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bư[r]
Đố: Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau. Bạn Phương khẳng định: 6. Đố: Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau. Bạn Phương khẳng định: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng có vô số[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm: Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: ax + by = c (1) Trong đó a, b và cc là các số đã biết (a ≠ b hoặc b ≠ 0). 2. Tập hợp nghiệm của phương trình: a) Một nghiệm của phương trình (1[r]
Ngày soạn: 13 / 1 /2015Tuần 24 - Tiết 50KIỂM TRAI . Mục đích- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ nắm kiến thức kĩ năng về giải phương trình bậc nhất một ẩn,phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu …II . Hình thức kiểm traĐề kiểm[r]
1. Hai quy tắc biến đổi phương trình 1. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 2. Giả[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
Nếu tìm thấy hai nghiệm phân biệt của một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 11. Nếu tìm thấy hai nghiệm phân biệt của một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (nghĩa là hai nghiệm được biểu diễn bởi hai điểm phân biệt) thì ta có thể nói gì về số nghiệm của hệ phương trình đó ? Vì sao ? Bài giải:[r]
A. ĐẶT VẤN ĐỀ: Mục tiêu cơ bản của giáo dục nói chung, của nhà trường nói riêng là đào tạo và xây dựng thế hệ học sinh trở thành những con người mới phát triển toàn diện, có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực, trí tuệ để[r]
III.CỦNG CỐ : ( 8 phút.) x 2 y 2 25 xyGiải hệ : y ( x y ) 10Hoạt động của HS- Nghe hiểu nhiệm vụHoạt động của GV* Tổ chức cho HS tự tìm hướng giải quyết- Tìm phương án thắng1. Quy tắc tìm véctơ qua tọa độ hai điểm- Trình bày kết quả2. Gợi ý: từ pt đầu suy ra x+y=5 hoặc x+y=-5- Chỉnh sử[r]