Học vần: Bài 13: n m A.Mục tiêu: Nhận biết được âm n và chữ n, âm m và chữ m. Đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng. Viết được: n, m, nơ, me (Viết được ½ số dòng quy định trong vở TV) Luyện nói 23 câu[r]
Trang 1ậnĐẠI HỌC CẦN THƠKHOA SƯ PHẠM TOÁNBỘ MÔN SƯ PHẠM TOÁN HỌCLUẬN VĂN TỐT NGHIỆPĐề tài:PHÉP CHIATRÊN TẬP HỢP SỐ NGUYÊNGiáo viên hướng dẫn:Th.S Nguyễn Văn ASinh viên thực tập:Trần Văn BMã SV:Lớp:Cần Thơ, 042015Trang 2MỤC LỤCMỤC LỤC................................................................[r]
Hãy tìm bậc của mỗi đa thức sau: Bài 49. Hãy tìm bậc của mỗi đa thức sau: M = x2 - 2xy + 5x2 - 1 N = x2y2 - y2 + 5x2 - 3x2y + 5. a) Thu gọn các đa thức trên. b) Tính N + M và N - M. Hướng dẫn giải: a) Đa thức M = x2 - 2xy + 5x2 - 1 = 6x2 - 2xy - 1 có bậc 2. Đa thức N = x2y2 - y2 + 5x2 - 3x2y +[r]
Bài tập chương 10 1. Viết thuật giải nhập 1 số từ bàn phím và in ra bình phương của số đó nếu số đó là số dương. 2. Viết thuật giải yêu cầu người sử dụng nhập một mật mã từ bàn phím và so sánh mật mã đó với mật mã được lưu trong máy. Nếu mật mã đúng thì in ra dòng chữ “CHAO MUNG”, nếu sai thì thoát[r]
Ví dụ 4. Cho hai tập hợp A = { 3,4,5}; B = { 5,6,7,8,9,10}; a) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? b) Viết các tập hợp khác tập hợp rỗng vừa là tập hợp con của tập hợp A vừa là tập hợp con của tập hợp B. c) Dùng kí hiệu để thực hiên mối quan hệ giữa tập hợp A,B và tập hợp nói trong câu b).[r]
Tính giá trị các biểu thức sau Bài 7. Tính giá trị các biểu thức sau tại m = -1 và n = 2: a) 3m - 2n; b) 7m + 2n - 6. Hướng dẫn giải: a) Thay m = -1 và n = 2 ta có: 3m - 2n = 3(-1) -2.2 = -3 - 4 = -7 b) Thay m = -1 và n = 2 ta được 7m + 2n - 6 = 7.(-1) + 2.2 - 6 = -7 + 4 - 6 = -9.
Bài 16. Tam giác ABC có độ dài các cạnh AB= m, AC= n và AD là đường phân giác. Chứng minh rẳng tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác ACD bằng Bài 16. Tam giác ABC có độ dài các cạnh AB= m, AC= n và AD là đường phân giác. Chứng minh rẳng tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam g[r]
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2014 - THCS ĐÔNG HOÀNG Bài 1: (2 điểm) 1- Giải phương trình x2 – 7x + 6 = 0 2- Giải hệ phương trình: Bài 2: ( 2điểm) Cho biểu thức 1- Rút biểu thức A 2- Tìm giá trị[r]
I.CÁC BÀI TOÁN VỀ : “ PHÉP NHÂN TRÀN MÀN HÌNH ” Bài 1: Tính chính xác tổng S = 1.1 + 2.2 + 3.3 + 4.4 + ... + 16.16. Giải: Vì n . n = (n + 1 – 1).n = (n + 1) – n nên: S = 1.1 + 2.2 + 3.3 + 4.4 + ... + 16.16 = (2 – 1) + (3 – 2) + ... + (17 – 16) S = 17 – 1. Không thể tính 17 bằng máy tính vì 17 Là[r]
Cho hai đa thức: Bài 35. Cho hai đa thức: M = x2 – 2xy + y2; N = y2 + 2xy + x2 + 1. a) Tính M + N; b) Tính M - N. Hướng dẫn giải: a) M + N = x2 – 2xy + y2+ y2 + 2xy + x2 + 1 = 2x2 + 2y2+ 1 b) M - N = x2 – 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 - 1 = -4xy - 1.
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN NĂM 2014 - THCS TAM HƯNG, THANH OAI, HÀ NỘI Bài 1 (2 điểm): Cho biểu thức: a) Tính giá trị của biểu thức N khi x = 25. b) Rút gọn biểu thức M c) Với giá trị nào của a thì M.N >[r]
Nếu công đoạn A có m cách thực hiện và ứng _ _với mỗi cách đó có n cách thực hiện công đoạn B thì công việc đó có m.n cách thực hiện._ BÀI TẬP: BÀI 1: Từ thành phố A đến thành phố B có 3[r]
1. Nộí dung phương pháp Xét bài toản tổng quát quen thuộc: M0 hỗn hợp rắn (M, MxOy) M+n + N (S) m gam m1 gam (n: max) Gọi: Số mol kim loại là a Số oxi hóa cao nhất (max) của kim loại là n Số mol electron nhận ở (2) là t mol Ta có: M ne M+n a mol na mol Mặt khác: ne nhận = ne (oxi) + ne (2) = 1[r]
Bài 32. Bài 32. a) Viết toạ độ các điểm M, N, P, Q trong hình. b) Em có nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm M và N. P và Q. Hướng dẫn giải: a) M(-3; 2); N(2; -3); Q(-2; 0); P(0; -2) b) Ta thấy hoành độ của điểm M chính là tung độ của điểm N, và tung độ của M chính là hoành độ của N.
Bài 49 Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút của đoạn thẳng AB,Biết rẳng AN=BM. So sánh AM và BN. Xét cả hai trường hợp(h.25) Bài 49 Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút của đoạn thẳng AB,Biết rẳng AN=BM. So sánh AM và BN. Xét cả hai trường hợp(h.25) Giải: Xét cả hai trường hợp sau: a) Xét[r]
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP KIM LOẠI I – BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI 1) Có thể tính được khối lượng mol nguyên tử kim loại M theo các cách sau: Từ khối lượng (m) và số mol (n) của kim loại → M = Từ Mhợp chất → Mkim loại Từ công thức Faraday → M = (n là số electron trao đổi ở mỗi điện cực)[r]
Tài liệu tập huấn nâng cao giải toán THCS trên máy tính cầm tay Bài 1: Tính chính xác tổng S = 1.1 + 2.2 + 3.3 + 4.4 + . + 16.16. Giải: Vì n . n = (n + 1 – 1).n = (n + 1) – n nên: S = 1.1 + 2.2 + 3.3 + 4.4 + . + 16.16 = (2 – 1) + (3 – 2) + . + (17 – 16) S = 17 – 1. Không thể tính 17 bằng máy tính vì[r]