Chiều dài hình chữ nhật ABIH bằng……………………chiều cao ( h ) của hình bình hành ABCD.Chiều rộng hình chữ nhật ABIH bằng…………………axhDiện tích chữ nhật ABIH là…………axhVậy diện tích hình bình hành ABCD là…………TON:Tit 94: DIN TCH HèNH BèNH HNHhaDiện tích <[r]
I. Mục tiêuKiến thức : Giúp hs hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.Kĩ năng : Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có lien quan.Thái độ : + Hình thành cho HS tính cẩn thận , chính xác khi làm bài tập. + Tạo cho HS hứng thú ,say mê khi họ[r]
1> Trong 5 hình trên, hình nào là hình bình hành ?Nêu đặc điểm của hình bình hành ?bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhauHìnhDC là đáy của hình bình hành Độ dài AH là chiều cao của hình bình hành Kẻ AH vuông góc với DC
p−a p−b p−ca b cCâu 3. (1,5 điểm)Một người đi xe đạp, một người đi xe máy và một người đi ô tô xuất phát từđịa điểm A lần lượt lúc 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ với vận tốc theo thứ tự là 10km/h, 30km/hvà 50km/h. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô ở vị trí cách đều xe đạp và xe máy?Câu 4. (2 điểm)Cho tam giác ABC, I[r]
2. Cho tam giác ABC, vẽ hình bình hành AMON sao cho M AB, O BC và N AC. Biết SMOB = a2; SNOC =b2; Tính diện tích hình bình hành AMON.Duyt ca t CMDuyt BGHTrờng thcs thanh thùyHớng dẫn chấm olympic toán 8Năm học: 2013 - 2014Thời gian: 120 phútCâuNội dung1(6 a. ĐKXĐ[r]
tích , biết diện tích hình bình hành ABCD là 48.------------HẾT------------Chú ý : Giám thị không giải thích gì thêmPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN owfvHUYỆN LỤC NAMLỚP 8 THCS NĂM HỌC 2011-2012TRƯỜNG THCS TAM DỊ 2-----------*&*---------HƯỚNG[r]
1. Công thức tính diện tích hình thang 1. Công thức tính diện tích hình thang Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. S = (a+b) . h 2. Công thức tính diện tích hình bình hành Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh[r]
Bài 27. Vì sao hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF (h.141) lại có cùng diện tích ? Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước Bài 27. Vì sao hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF (h.141) lại có cùng diện tích ? Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có[r]
Hệ thống hóa các cách tính độ dài, cách quy đổi độ dài, diện tích. Hệ thống các công thức tính của tất cả các đa giác thường gặp ( hình tam giác, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành...)
CHình bình hành ABCD có:AB và DC là hai cạnh đối diệnAD và BC là hai cạnh đối diệnCạnh AB song song với cạnh DC Cạnh AD song song với cạnh BCAB = DCAD = BCHình bình hành có hai cặp cạnh đối diệnsong song và bằng nhauSeptember 29, 20171Trong các hình sau, hình nào là hì[r]
Bài 4 .Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành Bài 4 .Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng + + = Hướng dẫn giải: Ta xét tổng: + + + + + = = (1) Mặt khác, ta có ABIJ, BCPQ và CARS là các hình b[r]
ĐS: S 509cm2 . Vẽ đường cao AH. Tính AH, HB, HC.Câu 23. Cho tứ giác ABCD có AD900 ,C400 , AB4cm, AD3cm . Tính diện tích tứ giác.ĐS: S 17cm2 . Vẽ BH CD. Tính DH, BH, CH.Câu 24. Cho tứ giác ABCD có các đường chéo cắt nhau tại O. Cho biết AC 4cm, BD 5cm ,AOB500 . Tính diện tích[r]
Bài 2. Cho hình bình hành ABCD và một điểm M tùy ý. Bài 2. Cho hình bình hành ABCD và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng + = + . Hướng dẫn giải: Cách 1: Áp dụng quy tắc 3 điểm đối với phép cộng vectơ: = + = + => + = ++ ( +) ABCD là hình bình hành, hi vec tơ và là hai vec tơ đối nh[r]
chữ nhật BDEH và CDFK. Tìm tập hợpKHS phát biểuC/m AH, AK cùng song song với IJCđộng trên BCĐể C/m A, H, K thẳng hàng ta c/m gì?HS nêu cách c/mHãy C/m AH, AK cùng song song với mộtđường thẳng nào ?Từ I, J là tâm của các hình chữ nhật BDEH vàHãy c/m tứ giác AIDJ là Hbh? Như thếCDFK và M là tru[r]
Bài 6. Cho hình bình hành ABCD có A(-1; -2), B(3;2), C(4;-1). Tìm tọa độ điểm D. Bài 6. Cho hình bình hành ABCD có A(-1; -2), B(3;2), C(4;-1). Tìm tọa độ điểm D. Hướng dẫn giải: Tứ giác ABCD là hình bình hành nên = C Gọi (x; y) là tọa độ của D thì = (x-4; y+1) = (-4;4) = ⇔ ⇔ Vậy điểm D([r]
C(x3,y3).Chúng ta có thể tính diện tích tam giác theo công thức tính diện tích đa giác (côngthức hình thang hoặc công thức Pic mà tôi sẽ bàn sau). Hoặc chúng ta tính theo côngthức Herong:S:=Sqrt((p-a)*(p-b)*(p-c)*p);Trong đó a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác. P=(a+b+c)/2;b. Hìn[r]
Suy ra12A(4; 8). Ví dụ 18: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD cóphương trình đường chéo AC : x y 1 0, điểmđiểmE (0; 3)G (1; 4)là trọng tâm của tam giác ABC,thuộc đường cao kẻ từ D của tam giác ACD. Tìm tọa độ các đỉnh củahình bình hành đã cho biế[r]