Tiếng Việt và tiếng Hmông đều thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập - âm tiết tính nhng có rất nhiều điểm khác nhau. Đây là vấn đề khó khăn nhất đối với ngời học các ngôn ngữ này. Là một giáo viên đã giảng dạy nhiều năm ở vùng dân tộc Hmông, tôi nhận thấy rằng: HS Hmông khi học tiếng Việt t[r]
Đối chiếu đặc trưng ngữ nghĩa của nhóm từ chỉ quan hệ thân tộc trong tiếng anh và tiếng việt Đối chiếu đặc trưng ngữ nghĩa của nhóm từ chỉ quan hệ thân tộc trong tiếng anh và tiếng việt Đối chiếu đặc trưng ngữ nghĩa của nhóm từ chỉ quan hệ thân tộc trong tiếng anh và tiếng việt Đối chiếu đặc trưn[r]
View Full Version : Chuyện phụ âm đầuquadat04-20-2005, 01:54 PMThưa thẩm tòa:Tên tôi Trần Tiến Tùng.Từ thủa thiếu thời tôi theo thằng trùm trộm,tiếp thu toàn tư tưởng thối tha tồi tệ.Tối thứ tư tháng tám tôi trèo tường thấy tên trại trưởng thiêm thiếp trên trưỡng tre.Tôi thò tay túm túi tiền,[r]
Ngữ nghĩa ngữ dụng các tiểu từ tình thái trong tiếng việt Ngữ nghĩa ngữ dụng các tiểu từ tình thái trong tiếng việt Ngữ nghĩa ngữ dụng các tiểu từ tình thái trong tiếng việt Ngữ nghĩa ngữ dụng các tiểu từ tình thái trong tiếng việt Ngữ nghĩa ngữ dụng các tiểu từ tình thái trong tiếng việt Ngữ n[r]
Liked /lɑɪkt/ - Loved /lʌvd/II.Vô thanh âm hóa:1) Tiếng Hungary:nagyterem [natyterem]: main halldolgoztok [dolgosztok]: you (pl.) work2) Tiếng Latvia:draugs [drauks]: friendgads [gats]: yearIII.Đồng hóa phụ âm:1) Tiếng Anh:Punctual /’pʌŋkʧʊəl/Conquer /’kɒŋkə/2) Tiếng Triều Tiên:위숙모 [위숭[r]
Âm ngạc giữa: Phụ âm được cấu tạo bằng cách nâng lưỡi lên để mặt lưỡi tiếp xúc với ngạc giữa và tạo nên sự cản tắc luồng hơi ở đó.. Âm ngạc sau: Phụ âm được cấu tạo bằng cách nâng lưỡi l[r]
Phát ngôn có vị từ ba diễn tố trong tiếng Việt (LA tiến sĩ)Phát ngôn có vị từ ba diễn tố trong tiếng Việt (LA tiến sĩ)Phát ngôn có vị từ ba diễn tố trong tiếng Việt (LA tiến sĩ)Phát ngôn có vị từ ba diễn tố trong tiếng Việt (LA tiến sĩ)Phát ngôn có vị từ ba diễn tố trong tiếng Việt (LA tiến sĩ)Phát[r]
--เรียนภาษาไทยออนไลนเรียนภาษาไทยออนไลน// 1177 Bài 3 : Các chữ phụ âm cuối – Các dấu ghi thanh điệu 1. Các chữ phụ âm cuối Trong tiếng Thái lan có 8 phụ âm đứng cuối làm chức năng phụ âm sau đó là các phụ âm : m, n, ng, p, t, c(k), w, j Mỗi âm nà[r]
Cách phát âm đúng và chuẩn trong tiếng Anh Đây là một phần tương đối khó đối với người châu Á, vì hầu hết các ngôn ngữ châu Á đều không nối âm. Ví dụ bạn đọc "cảm ơn", chứ không đọc "cảm mơn", đọc là "im ắng", chứ không phải "im mắng", Và theo thói quen, khi đọc tiếng Anh, bạn cũng sẽ không[r]
Ex:She is the tallest girl in the village.He is the most gellant boy in class.5. So sánh kém nhấtS + V + the least + adj + N/pronoun(ít/kém nhất)Ex :His is the least interesting book. (Đây là cuốn sách ít hay nhất.)They are the least savage men in the country.(Họ là những người ít dã man nhất tro[r]
Hình 5: Các âm ghép Các âm ghép với ん ン : âm ん ン(n hoặc m) này chỉ đứng ở cuối một âm, và được phát âm giống như n hoặc m của tiếng Việt. Các âm trong bảng sau được phát âm có trường độ như âm đơn trong bảng Hiragana và Katakana. Hình 6: Các âm ghép với ん ン Ví dụ, âm[r]
4. So sánh với tính từ bậc nhất : ( Suprelative Adjectives )a. Khi so sánh tính từ ngắn vần : S1 + be + the + Adj + est + S2Vd. Mai is the tallest in her class b.Khi so sánh với tính từ dài vần : S1 + be + the MOST + adj + S2Vd. Mai is the most intelligent in her class• Ghi chú : * Tính từ có hai â[r]
Liaisons 2 SỰ NỐI ÂM (liaison) là một trong 3 thành phần (phát âm, ngữ điệu và nối âm) chính của Giọng Bản Xứ Mỹ (American Accent). Chúng ta cũng có dịp tìm hiểu qua PHÁT ÂM và NGỮ ĐIỆU trong các bài viết trước. Hôm nay, chúng tôi giới thiệu các bạn một cách khái quát về NỐI ÂM tr[r]
KÝ HIỆU PHIÊN ÂM ĐƯỢC DÙNG TRONG SÁCH GIÁO KHOAA. Nguyên âm đơn & nguyên âm đôiÂM TRONG TỪ KÝ HIỆUSO VỚI ÂMTIẾNG VIỆTVÍ DỤ MINH HỌA/i:/ see / si: / i -ifree, tea, we, key, knee/i/happy/ ‘hæpi /i study, busy, ready, really/I/ sit / sIt / i fix, with, witness, liter, hit/e/ ten /[r]
Nguyên âm i ngắn vs nguyên âm i dài Trong tiếng Anh khi một Syllable bị tác động bởi phụ âm cuối rung (voiced consonant), ví dụ bead /bI:d/, bid /bid/, thì âm sẽ dài. Syllable với phụ âm cuối không rung (voiceless consonant), như beat /bI:t/, bit /bIt/ thì âm của nó sẽ ngắn hơ[r]
Bài 43 - Consonant /l/ (Phụ âm /l/) Consonant /l/ Phụ âm /l/ Đặc tính: phụ âm kêu (voiced consonant), âm răng môi (tip-alveolar), âm được tạo ra khi luồng hơi đi qua hai cạnh của lưỡi (lateral) Cách phát âm: nâng cao vòm mềm, đầu lưỡi chạm vào phần chân răng phía trên để chặn p[r]
Bài 21 - Consonant /p/ (Phụ âm /p/) Consonant /p/ Phụ âm /p/ Introduction Đặc tính: là phụ âm không kêu (voiceless consonant) âm được tạo ra do 2 môi (bilabial), âm bật (flosive) Cách phát âm: đầu tiên môi trên và dưới đóng lại sau đó mở miệng bật hơi từ bên trong ra tạo[r]
Cách phát âm của các phụ âmTH có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một số từ chỉ tên người và tên nơi chốn TH được phát âm là /t/ (Thailand, Thomas).- Các chữ SH, S đứng đầu từ (shoe, sugar); SH, SS, TI, C đứng giữa từ (fashion, Russia, nation, ocean); SH đứng cuối từ (finish[r]