22CHƯƠNG II BÀI TOÁN ĐẾM Lý thuyết tổ hợp là một phần quan trọng của toán học rời rạc chuyên nghiên cứu sự phân bố các phần tử vào các tập hợp. Thông thường các phần tử này là hữu hạn và việc phân bố chúng phải thoả mãn những điều kiện nhất định nào đó, tùy theo yêu cầu của bài toán cần nghi[r]
( . ) ( ). ( / )( / )( ) ( )i i iip A F p A p F Ap A Fp F p F= =2. Biến ngẫu nhiên:2.1. Bảng phân phối xác suất (biến ngẫu nhiên rời rạc) 2.2. Hàm mật độ xác suất (( )f x) (biễn ngẫu nhiên liên tục)2.2.1.( )f x≥02.2.2.( ) 1f x dx+∞−∞=∫2.2.3.( ) ( )bap a x b f x dx≤ ≤ =∫
( . ) ( ). ( / )( / )( ) ( )i i iip A F p A p F Ap A Fp F p F= =2. Biến ngẫu nhiên:2.1. Bảng phân phối xác suất (biến ngẫu nhiên rời rạc) 2.2. Hàm mật độ xác suất (( )f x) (biễn ngẫu nhiên liên tục)2.2.1.( )f x≥02.2.2.( ) 1f x dx+∞−∞=∫2.2.3.( ) ( )bap a x b f x dx≤ ≤ =∫
Hãy thử đọc và lí giải kết quả:Variable | Obs Mean Std. Dev.Min Max + hemoglobin | 70 11.98429 1.4161228.8 15.1Phương pháp trình bày số liệuSố liệu có thể được trình bày thành bảng hoặc các đồ thị.Trình bày bảng:Phân phối tần suất của biến số định tínhSố liệu của biến số rời rạc có th[r]
1.5. Công thức Bayes: ( . ) ( ). ( / )( / )( ) ( )i i iip A F p A p F Ap A Fp F p F= = 2. Biến ngẫu nhiên: 2.1. Bảng phân phối xác suất (biến ngẫu nhiên rời rạc) 2.2. Hàm mật độ xác suất (( )f x) (biễn ngẫu nhiên liên tục) 2.2.1. ( )f x ≥0 2.2.2. ( ) 1f x dx+∞−∞=
4CHƯƠNG I: THUẬT TOÁN 1.1. KHÁI NIỆM THUẬT TOÁN. 1.1.1. Mở đầu: Có nhiều lớp bài toán tổng quát xuất hiện trong toán học rời rạc. Chẳng hạn, cho một dãy các số nguyên, tìm số lớn nhất; cho một tập hợp, liệt kê các tập con của nó; cho tập hợp các số nguyên, xếp chúng theo thứ tự tăng dần; cho[r]
Vấn đề 2. Thống kê cơ bảnPhân phối xác suấtDữ liệu liên tụcPhân phối chuẩn (X, Z) Phân phối hàm mũ-Chú ý: Phân phối của mẫu Z, t, F và Phân phối Khi bình phương (Tests)Dữ liệu rời rạc* Phân phối nhị thức Phân phối Poisson Phân phối Hìn[r]
( . ) ( ). ( / )( / )( ) ( )i i iip A F p A p F Ap A Fp F p F= =2. Biến ngẫu nhiên:2.1. Bảng phân phối xác suất (biến ngẫu nhiên rời rạc) 2.2. Hàm mật độ xác suất (( )f x) (biễn ngẫu nhiên liên tục)2.2.1.( )f x≥02.2.2.( ) 1f x dx+∞−∞=∫2.2.3.( ) ( )bap a x b f x dx≤ ≤ =∫
Vấn đề 2. Thống kê cơ bảnPhân phối xác suấtDữ liệu liên tụcPhân phối chuẩn (X, Z) Phân phối hàm mũ-Chú ý: Phân phối của mẫu Z, t, F và Phân phối Khi bình phương (Tests)Dữ liệu rời rạc* Phân phối nhị thức Phân phối Poisson Phân phối Hìn[r]
( . ) ( ). ( / )( / )( ) ( )i i iip A F p A p F Ap A Fp F p F= =2. Biến ngẫu nhiên:2.1. Bảng phân phối xác suất (biến ngẫu nhiên rời rạc) 2.2. Hàm mật độ xác suất (( )f x) (biễn ngẫu nhiên liên tục)2.2.1.( )f x≥02.2.2.( ) 1f x dx+∞−∞=∫2.2.3.( ) ( )bap a x b f x dx≤ ≤ =∫
CĨ BAO NHIÊU CÁCH PHÂN PHÁT N MĨN QUÀ KHÁC NHAU ĐƠ MỘI TRANG 5 PHÉP ĐÊM 3 CĨ BAO NHIÊU CÁCH SẮP XẾP 8 CÁC QUÂN XE TRONG BÀN CỞ 8X8 SAO CHO KHƠNG QUÂN XE NÀO « BỊ TÂN CƠNG »?. CÂY NHI PHÂ[r]
( . ) ( ). ( / )( / )( ) ( )i i iip A F p A p F Ap A Fp F p F= =2. Biến ngẫu nhiên:2.1. Bảng phân phối xác suất (biến ngẫu nhiên rời rạc) 2.2. Hàm mật độ xác suất (( )f x) (biễn ngẫu nhiên liên tục)2.2.1.( )f x≥02.2.2.( ) 1f x dx+∞−∞=∫2.2.3.( ) ( )bap a x b f x dx≤ ≤ =∫
( . ) ( ). ( / )( / )( ) ( )i i iip A F p A p F Ap A Fp F p F= =2. Biến ngẫu nhiên:2.1. Bảng phân phối xác suất (biến ngẫu nhiên rời rạc) 2.2. Hàm mật độ xác suất (( )f x) (biễn ngẫu nhiên liên tục)2.2.1.( )f x≥02.2.2.( ) 1f x dx+∞−∞=∫2.2.3.( ) ( )bap a x b f x dx≤ ≤ =∫
4CHƯƠNG I: THUẬT TOÁN 1.1. KHÁI NIỆM THUẬT TOÁN. 1.1.1. Mở đầu: Có nhiều lớp bài toán tổng quát xuất hiện trong toán học rời rạc. Chẳng hạn, cho một dãy các số nguyên, tìm số lớn nhất; cho một tập hợp, liệt kê các tập con của nó; cho tập hợp các số nguyên, xếp chúng theo thứ tự tăng dần; cho[r]
22CHƯƠNG II BÀI TOÁN ĐẾM Lý thuyết tổ hợp là một phần quan trọng của toán học rời rạc chuyên nghiên cứu sự phân bố các phần tử vào các tập hợp. Thông thường các phần tử này là hữu hạn và việc phân bố chúng phải thoả mãn những điều kiện nhất định nào đó, tùy theo yêu cầu của bài toán cần nghi[r]
,v3 ,v5 v5 v1 ,v3 ,v4 Người ta dùng danh sách liên kết đơn thuận hoặc nghịch để biểu diễn chúng dưới dạng đỉnh kề hoặc cạnh kề. 4.6. THUẬT TOÁN TÌM KIẾM TRÊN ĐỒ THỊ. Một vấn đề quan trọng trong lí thuyết đồ thị là bài toán duyệt tất cả các đỉnh có thể đến được từ một đỉnh xuất phát S nào[r]
Gọi các tổng lần lượt là S1, S2,..S12, có tất cả 12 tổng. Ta nhận thấy rằng các tổng này chỉ có thể nhận các giá trị là { -5, -4…0,…4, 5}. Có tất cả 11 giá trị khác nhau từ đó suy ra điều cần chứng minh. Ví dụ cuối cùng trình bày cách áp dụng nguyên lí Dirichlet vào lí thuyết tổ hợp mà vẫn qu[r]
37 CHƯƠNG III ĐỒ THỊ Lý thuyết đồ thị là một ngành khoa học được phát triển từ lâu nhưng lại có nhiều ứng dụng hiện đại. Những ý tưởng cơ bản của nó được đưa ra từ thế kỷ 18 bởi nhà toán học Thụy Sĩ tên là Leonhard Euler. Ông đã dùng đồ thị để giải quyết bài toán 7 chiếc cầu Konigsberg nổi tiếng.[r]