xuống cấp của học sinh.III. KẾT QUẢ THỰC TRẠNG.Để đánh giá được khả năng của các em đối với dạng toán trên và cóphương án tối ưu truyền đạt tới học sinh, tôi đã ra một đề toán cho 10 em họcsinh trong đội tuyển của trường như sau:Bài 1:(6đ) a)Tìm x, y ∈ Z biết x – y + 2xy = 6 b) Giải phương[r]
của phương trình (10) là (1 ; 1) và (3 ; 3). Nếu x > 4 thì dễ thấy k! với k > 4 đều có chữ số tận cùng bằng 0 ị 1! + 2! + 3 ! + 4! + 5! + + x! = 33 + 5! + + x! có chữ số tận cùng bằng 3. Mặt khác vế phải là số chính phương nên không thể có chữ số tận cùng là 3. 6Vậy phương tr[r]
6,5 - 8SL0%08 - 10SL0%0Trước thực tế đó, tôi mạnh dạn đề xuất sáng kiến: “Hướng dẫn học sinhkhá giỏi lớp 9 giải phương trình nghiệm nguyên hai ẩn” với mong muốn cóthể giúp được học trò cảm thấy hứng thú hơn, tự tin hơn và giải quyết tốt hơnkhi gặp các bài toán về phươn[r]
Một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyênTrong quá trình giảng dạy và làm toán, tôi đã hệ thống được một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên, hi vọng sẽ giúp các em học sinh biết lựa chọn phương pháp thích hợp khi giải bài t[r]
Thí dụ 6 : Tìm nghiệm nguyên của phương trình :xy + x - 2y = 3 (6)Lời giải : Ta có (6) Ûtương đương y(x - 2) = - x + 3. Vì x = 2 không thỏa mãn phương trình nên (6) tương đương với:y = (-x + 3)/(x - 2) tương đương y = -1 + 1/(x - 2).Ta thấy : y là số nguyên tương đương vớ[r]
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN - PHẦN IGIỚI THIỆUKhông giống như các phương trình nghiệm thực hay nghiệm phức, phương trình nghiệm nguyên khó giải quyết hơn vì điều kiện ràng buộc nguyên của nhiệm. Vì vậy v[r]
Một Số Phương Pháp Giải Phương Trình Nghiệm Nguyên :phối hợp phương pháp giảng dạy một cách hiệu quả. Cho nên học sinh khó tiếp thudẫn đến chán nản, bi quan, nhận thức thụ động. Bên cạnh đó nhiều bài toán giảiphương trình nghiệm nguyên mà nhiều đội ngũ giáo[r]
Bài 24: Chứng minh rằng nếu P(x) là một đa thức với hệ số nguyên, thêm vào đó P(0) và P(1) là các số lẻ thì đa thức P(x) không thể có nghiệm nguyên Bài 25: a/ Hãy chỉ ra 2 số nguyên dương khác nhau x và y nào đó sao c[r]
PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊNA.Các phương trình cơ bản:I)Phương trình bậc nhất hai ẩn:Định nghĩa: ax + by = c với a, b, c là các số nguyên cho trướcĐinh lí: Giả sử a ,b là xác số nguyên dương và d= ( a, b) khi đó (1) vô nghiệm nếu c dvà vô số nghiệm nếu c dHơn nữa nếu[r]
⇔ + =. Hai vế phương trình này khác tính chẵn lẻ nên phương trình này vô nghiệm nguyên.Vậy phương trình đã cho không có nghiệm nguyên.3). Giải phương trình nghiệm nguyên ( )2 22 3 1 8 6 6 0x y x y y− + + + + =. Giải:Phươ[r]
Các chuyên đề môn Toán – Nguyên lý Ddirichle và bài toán chia hếtCHUYÊN ĐỀNGUYÊN LÝ ĐIRICLÊ VÀ BÀI TOÁN CHIA HẾT.A. Đặt vấn đề:Sau khi học xong kiến thức về phép chia, phép chia hết và phép chia có dư. Cáchọc sinh sẽ được học chuyên đề về phép chia hết, chứng minh biểu thức chia hết ch[r]
CHUYÊN ĐỀ 20 – PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊNNgày soạn: 04 – 4 2010 - PHƯƠNG PHÁP 1: Phương pháp đưa về dạng tổng Phương pháp: Phương pháp này thường sử dụng với các phương trình có các biểu thức chứa ẩn viết được dưới dạng tổng các bình phương.- Biến đổi phương trình[r]
Phương trình nghiệm nguyên là một đề tài hấp dẫn, thú vị của toán học, vì vậy phương trình nghiệm nguyên đã được rất nhiều nhà toán học nghiên cứu. Tuy nhiên, với người học thì giải phương trình nghiệm nguyên là một vấn đề khó. Để giải được phương trình nghiệm nguyên đòi hỏi phải có tư duy lôgic, s[r]
2 và -2.Vậy phương trình đã cho có nghiệm (2; -5), (-2; 3).Bài tập:1) Chứng minh rằng phương trình x2 – y2 = 6 không có nghiệm nguyên.2) Giải phương trình các nghiệm nguyên:a) 2 23 4 2 4 24 0x y xy x y+ + − − − =b) 2 28 6 4 12 17 0x y xy[r]
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊNTrong quá trình giảng dạy và làm toán, tôi đã hệ thống được một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên, hi vọng sẽ giúp các em học sinh biết lựa chọn phương pháp thích hợp khi giải bài t[r]
Mu n làm xong m t vi c c n 480 th . Ng i ta có th thuê m t trong hai nhóm ố ộ ệ ầ ợ ườ ể ộth A ho c B (n ng su t m i ng i th nh nhau). Bi t nhóm A ít h n nhóm B làợ ặ ă ấ ỗ ườ ợ ư ế ơ4 ng i và n u giao cho nhóm B thì công vi c hoàn thành s m h n 10 ngày so ườ ế ệ ớ ơv i nhóm A. S ng i c a nhóm A là[r]