Bảng: So sánh các đặc điểm của tế bào eukaryote và tế bào prokaryote Tế bào prokaryote Tế bào eukaryotesSinh vật điển hình vi khuẩn, archaea protista, nấm, thực vật, động vậtKích thước điển hình ~ 1-10 µm ~ 10-100 µm (tinh trùng không kể đuôi)<[r]
1.Không có thành tế bào2.Không có lục lạp3. Không có không bào ( nếu có rất nhỏ)4. Có trung thể5. Hạt dự trữ là glicogen1. Có thành xenlulôzơ2.Có lục lạp3. Có không bào lớn4. Không có trung thể, 5. Hạt dự trữ là tinh bột* Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:Tế bào nhân thực gồm[r]
bệnh Patau có 3 NST ở cặp 13bệnh Claifentơ có 3 NST ở cặp 23Vậy bệnh Tocno có số NST trong tế bào là 45 còn các bệnh khác số NST trong tế bào sẽ là 2n + 1 = 47.Câu 25: BMột trong những PP nghiên cứu di truyền học người là nghiên cứu trẻ đồng sinh. Trẻ đồng sinh có thể đồng sinhcùng trứ[r]
D. Còn được gọi là chất nhiễm sắc. E. Có số lượng như nhau ở tất cả các tế bào trong cơ thể, trừ trứng và tinh trùng 8. Nơi nào sau đây là vị trí sinh tổng hợp protein: A. Nhân. B. Hạt nhân. C. Lưới nội bào trơn. D. Lưới nội bào có hạt. E. Bộ Golgi. 9. Câu nào sau đây đúng về màng tế bào[r]
6nhuộm màu gì cho phù hợp. Trong phòng thí nghiệm thực vật, để nhận biết tế bào có vách bằng celuloz sẽ nhuộm đỏ bằng carmin, tế bào có vách tẩm mộc tố sẽ được nhuộm xanh với lục iod, nhân tế bào được nhuộm bằng hematoxylin ... Tùy theo yêu cầu nghiên cứu hay sự quan sát mà có t[r]
Đề kiêm tra 1 tiết môn sinh học lần 1 Câu 1: So sánh cấu trúc và chức năng của AND và ARN? Câu 2 :Nêu những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thưc vật ? Câu 3 :kể tên và nêu chức năng từng thánh phần của màng sinh chất ? Câu 4 : Tại sao khi xào rau thì rau th[r]
- Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước vànhau, 2 đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tửphôpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhaubằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển.- Prôtein: pr xuyên màng và pr bán thấm.- Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớpphôtpholipit.- Các lipôprôtein và glicôprôtein -&am[r]
IV. PolysaccharideCác polysaccharide có nhiều chức năng quan trọng trong tế bào, chúng tham giavào cấu tạo tế bào và là nguồn dự trữ năng lượng chủ yếu. Các polysaccharide được hìnhthành từ nhiều monomer, là các đường đơn giản (monosaccharide) nối với nhau bằng liênkết glycoside. Liên[r]
Trang 1 /6. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CỤM TRƯỜNG THPT BA ĐÌNH – TÂY HỒ ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2011-2012 Môn Sinh học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề. Đề thi gồm có 02 trang. Câu 1.( 2 điểm). Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích! a. Ở tế bào[r]
ví dụ nêu trên) để tạo thành biểu thức so sánh mà không bao giờ kết hợp với các hư từ đích thực như “与”. Trong ví dụ sau đây “与” và “般” không cùng nằm trên một tầng cấu trúc: (44)清晰的钢铁巨轮碾轧铁轨声与流水般的电影机器声友好相处。144p (Tiếng ma sát ken két của bánh xe kim loại kh[r]
S1: lớp ngoài cùng (primary wall) S2: lớp giữa (secondary wall) S3: là lớp trong cùng của thành tế bào. Giữa tế bào thực vật cây gỗ và thảo mộc có sự khác nhau nhiều về cấu trúc và thành phần của lớp S2. Hơn nữa lớp S2 còn quy định hình dáng và kích thước của tế bào thực[r]
Chỗ lồng→ Tăng diện tích bề mặt trao đổi chấtChỗ nối* khoảng giữa 2 tế bàobiến mất → kín* khoảng giữa 2 tế bàorộng + các sợi → bám* tạo kênh → liên lạcLớp phủ bề mặt tế bào thực vật°Vách (hợp chất pectic, celluloz, protein)°Chỗ nối (cầu liên bào)Màng nguyên sinh chất = ranh giới ngoài[trao đổ[r]
nguyên phân hay giả m phân. - Có lông và roi chứa chất nhiễm sắc và hạch nhân. - Tế bào chất đư-ợc phân thành vùng chứa các bào quan phức tạp như: mạng l-ưới nội chất, ti thể, lạp thể, ribôxôm, thể golgi, lizosom, peroxyxôm, trung thể,… -Riboxôm lớn hơn - Phương thức phân bào phức cấu tạo đơn[r]
- Nhân tế bào nằm bất cứ chổ nào trong tế bào chất, nhưng thư-ờng là giữa tế bào - Hầu nh tất cả các tế bào đều bào là có khả năng phân chia - Lông hoặc roi không có ở TV bậc cao có khả năng phân chia - Thường có lông hoặc roi
Trung tâm peptidyl transferase/60S Ức chế hoạt tính peptidyl transferase Cầu nối peptide có thể được hình thành giữa puromycin tại vị trí A và chuỗi polypeptide tại vị trí P. Tuy nhiên, puromycin không gắn vào vị trí P nên sự chuyển dịch không xảy ra và chuỗi polypeptide gắn puromycin rời khỏi ribo[r]
38 Hình 3.5 Lý thuyết trung tâm của Sinh học phân tử Về tầm vóc vĩ đại của phát minh cấu trúc phân tử DNA, Lawrence Bragg - Giám đốc Phòng thí nghiệm Cavendish (England) - đánh giá rằng: "Sự phát minh ra cấu trúc DNA với tất cả các hệ quả sinh học của nó là một trong các sự kiện kh[r]
Mạng lưới nội thấtPhức hệ Golgi PROKARYOTIC_EUKARYOTICPROKARYOTIC_EUKARYOTIC•Tế bào prokaryotic thường có cấu trúc đơn giản, chỉ thấy ở sinh vật đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào. Trong hệ thống phân loại 3 giới, các sinh vật prokaryote là thuộc giới Archaea và Eubacteria. •Tế b[r]
Mức độ nén của nhiễm sắc chất là một yếu tố quyết đònh sự biểu hiện của gene. Mức độ nén này phụ thuộc hai hiện tượng :1. Sự biến đổi histone 2. Sự biến đổi DNA Histone acetyl hóa và DNA không methyl hóa thì giải nénHistone không acetyl hóa và DNA methyl hóa thì nénÑIEÀU HOØA QUA BIEÁN ÑOÅI HISTONE[r]