* văn phong ngữ pháp: sự phù hợp giữa các dạng của chủ ngữ và vị ngữ; các dạng chi phối; sử dụng các dạng danh từ, tính từ và số từ; 5. Cách thức kiểm tra đánh giá Để kiểm tra và đánh giá kỹ năng sử dụng ngôn ngữ cần dựa vào các chuẩn mực sau: - Chuẩn mực phát âm: học sinh phải phát âm đúng và chuẩ[r]
Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp1)_ a/. Direct speech (lời nói trực tiếp)là lời nói của người nào được thuật lại đúng nguyên văn và đc đứng giữa hai dấu kép.b/. Indirect speec(lời nói gián tiếp)là lời nói của người nào đc thuật lại theo ý của người tườn[r]
At the weekend, aAtVào lúcChỉ một khoảng thời gian dài : tháng, mùa, nămIn September, in 199InTrongChỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày.In the morning, inOn Monday, onChỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong nămOn(vào)On 30th OcOn ChrismChỉ một ngày tr[r]
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) Chú ý: In the corner = ở góc trong At the corner = ở góc ngoài tại góc phố On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè Chú ý: On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brak[r]
Through chỉ sự chuyển động bên trong một không gian nào đóThey couldn’t get the new sofa through the doorIn (vào trong) & on (lên trên)In dùng để chỉ sự di chuyển vào phần bên trong của một vật chứa, nơi chốn hoặc khu vực nào đóCan you put the milk in the fridgeOn shi3 s[r]
: SONGMOBI123. WWW.FACEBOOK.COM/SONGMOBI123 Page 1 Giới từ GIỚI TỪ (Prepositions) 1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới[r]
Grammar Căn Bản (Prepositions) 1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ Ví dụ: a. I went into the room. b. I was sitting in the room at that tim[r]
3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài. I go out of the classroom. 3. FOR, DURING, SINCE: 1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian For two months For four weeks For the last few years 2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện: During c[r]
Dùng giới từ trong câu hỏiViệc dùng giới từ, như ‘on', ‘in' và ‘at', trong các câu hỏi sau:1. What day is your birthday?2. On what day is your birthday?3. What day is the Christmas party?4. On what day is the Christmas party? Cả hai cách hỏi: What day is your birthday? và[r]
1. GIỚI TỪ (PREPOSITIONS) VÀ CÁCH SỬ DỤNG 1. Định nghĩa:Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...Ví dụ:a. I went into the room.b. I was sitting in th[r]
(Nói chung, sứ mệnh cứu người đã được thực hiện tốt.) On sale: bán giảm giá. Today this item is on sale for 25$. (Hôm nay mặt hàng này bán giảm giá còn 25 đô la.)At least (at minimum): tối thiểu. We will have to spend at least two weeks doing the experiments. (Chúng tôi sẽ phải mất ít nhất hai tuần[r]
At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late)) At least = chí ít, tối thiểu >< most =" tối" once ="ngay" moment =" now" ving =" at" times =" đ[r]
Báo phát thanh là một loại hình báo chí sử dụng kỹ thuật sóng điện từ và hệ thống truyền thanh truyền đi âm thanh, trực tiếp tác động vào thính giác của đối tượng tiếp nhận. Sự sinh động, kỳ diệu của âm nhạc, tiếng động, lời nói được chuyền qua làn sóng radio đã từng được thính giả đón nhận một cách[r]
Các cụm giới từ trong tiếng anhIn love : ang yêuđIn fact : th c v yự ậIn need : ang c nđ ầIn trouble : ang g p r c r iđ ặ ắ ốIn general : nhìn chungIn the end : cu i cùngốIn danger : ang g p nguy hi mđ ặ ểIn debt : ang m c nđ ắ ợIn time : k p lúcịIn other words : nói cách khácIn short[r]
12)Gerund: (danh động từ)-Danh động từ có dạng V-ing-Vị trí: có tính chất như một tính từ , có thể làm chủ ngữ trong câu.Ex:-Growing rice is very important for a poor country.I. Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time)Trong tiếng Anh, việc dùng các giới từ để diễn tả[r]
Hay nói về người giáo viên, vốn tự tin vào quyên được nói và kiến thức của mình, nhưng cần hơn hết, đó là sự khao khát muốn được truyền thụ kiến thức của mình cho học sinh. Chính điều đó tạo nên niềm say mê trong giảng dạy, tạo nên động lực[r]
MỆNH ĐỀ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN Định nghĩa mệnh đề Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ đã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số . Ví dụ: This is the man Mary saw yesterday. Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề: (1) This is th[r]
We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của “In” là“The room”2. He ran down quickly. (Trạng từ) – vì “quickly” không phải làtân ngữ của “down”; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) – vì nó liên kết vớitân ngữ: (the desk).2. Cách sử[r]
BÀI 5: GIỚI TỪ GIỚI TỪ (Prepositions) 1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ Ví dụ: a. I went into the room. b. I was sitting in[r]