Bài 12I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION1.Cation, anion và ion2.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tửII. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION1. Sự tạo thành liên kết ion2. Kết luậnI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, AN[r]
Viết phương trình biểu diễn1. a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:Na -> Na+ ; Cl -> ClMg -> Mg2+; S -> S2-Al -> Al3+; O -> O2-b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét v[r]
Trường THPT Số 3 An Nhơn KIỂM TRA 15 PHÚTHọ và tên : ……………………………………… Môn Hóa Học 10 – Cơ bảnLớp : 10A Mã đề : 001Chọn đáp án cho các câu hỏi dưới đây: 1/ Trong mạng tinh thể nước đá, ở các nút của mạng tinh thể là:A. Nguyên tử oxi và hiđroB. Phân tử nướcC. Các ion H + và O 2- D. Các ion
-. C. K+; H+; Na+; NO3-; . D. K+; NH4+; HCO3-; CO32-. Trộn 2 dung dịch với nhau thì cặp nào không có phản ứng?a D + A b A + B c B + C d C + D 6/ Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện ly:a Sự điện li là sự phân li của một chất dưới tác dụng của dòng điện.b Sự điện li là sự phân li một chấ[r]
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONGDUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LII. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion:Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện ly là phản ứng giữa các ion.Các ion kết hợp với nhau tạo ra ít nhất một trong các chất sau:Chất kết tủa (CaCO3 , BaSO4 , AgC[r]
được thiết kế trên mặt nạ lên trên phiến silic với tỉ lệ 1:1 bằngcách sử dụng bức xạ ánh sáng làm biến đổi các chất cảmquang phủ trên bề mặt vật liệu. Do ảnh hưởng của nhiễu xạánh sáng nên phương pháp quang khắc không cho phép tạocác chi tiết nhỏ hơn micro mét, vì vậy phương pháp này cònđược gọi là[r]
)6]2+ + 2OH- (màu xanh)Tạo kết tủa xanh lục, kết tủa tan trong thuốc thử dư, tạo dd màu xanh Một số hình ảnh về các hợp chấtNhận biết Na+ Nhận biết NH4+Kết tủa Al(OH) 3Kết tủa BaSO4 Kết tủa BaCrO4 Kết tủa Fe(OH) 2Kết tủa Al(OH)
IV Tổ chức 1.ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : V. Nội dungHoạt động của thầy và trò Nội dungHS phát biểu nguyên tắc nhận biết các ion trong dung dịch: Để nhận biết một ion trong dung dịch ngời ta thêm vào dung dịch đó một thuốc thử tạo với ion đó một sản phẩm đặc tr-ng nh[r]
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+Lý thuyết về axit, bazơ và muối.Kiến thức trọng tâm1. Theo thuyết A-rê-ni-ut thì:- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+Ví dụ: HCl → H+ + Cl- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OHVí dụ : NaOH → Na+ + OH- H[r]
MảnhgốcGốcCác LK dễ gãy là các LK yếu nhất, tạo các mảnh bềnPhổ MS củapentobarbital, bắn phábằng electron• Ion phân tử M+., có m/z 226, mất gần hết.• Tạo thành các mảnh m/z 197, 156, 141, 112, 98, 69, and 55, • Các pic này là dấu vết các mảnh trong cấu trúc của phân tử M.[r]
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠA: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCHI./ Nhận biết một số cation trong dung dịch:1./ Nhận biết cation Na+:Phương pháp: thử màu ngọn lửa2./ Nhận biết cation NH4+:Dùng dung dịch NaOH hoặc KOH : tạo khí NH3 có mùi khai.3./ Nhận biết cat[r]
cách với lớp ion điện thế nên chúng chịu những lực hút tĩnh điện khác nhau, và phân thành hai lớp: * Lớp ion cố định: gồm những ion bù ở gần hạt keo hơn, chiệu lực hút tĩnh điện mạnh, bám chặt hơn lên hạt keo và hầu như không di chuyển. * Tầng ion khuyếch tán: g[r]
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường. » ! (¯`¤_ lArξe Wiñd _¤´¯) ! « (¯`¤_CHÉM GIÓ HỘI_¤´¯) !!! ! »™«—½ «: lArξe Wiñd «—½«—™Trong kim loại , các nguyên tử bị mất electron hóa trị trở thành ion dương. Các ion
. Nếu chỉ dùng nước vôi trong nồng độ p mol/l để làm giảm độ cứng trongcốc, thì người ta thấy khi cho V lít nước vôi trong vào, độ cứng của nước trong bìnhlà bé nhất, biết c = d. Biểu thức liên hệ giữa a, b và p làA. V = (2a + b)/p. B. V = (2b + a)/p.C. V = (3a + 2b)/2p. D. V = (b + a)/2p.Câu 31: Ch[r]
. Nếu chỉ dùng nước vôi trong nồng độ p mol/l để làm giảm độ cứng trongcốc, thì người ta thấy khi cho V lít nước vôi trong vào, độ cứng của nước trong bìnhlà bé nhất, biết c = d. Biểu thức liên hệ giữa a, b và p làA. V = (2a + b)/p. B. V = (2b + a)/p.C. V = (3a + 2b)/2p. D. V = (b + a)/2p.Câu 31: Ch[r]
. Nếu chỉ dùng nước vôi trong nồng độ p mol/l để làm giảm độ cứng trongcốc, thì người ta thấy khi cho V lít nước vôi trong vào, độ cứng của nước trong bìnhlà bé nhất, biết c = d. Biểu thức liên hệ giữa a, b và p làA. V = (2a + b)/p. B. V = (2b + a)/p.C. V = (3a + 2b)/2p. D. V = (b + a)/2p.Câu 31: Ch[r]
, KBr. X là chất nào? A. H2SO4 đặc nguội B. Dd NaOH C. dd FeCl3 D. nước clo 34. Người ta thực hiện các quá trỡnh sau: a) Điện phân KOH nóng chảy, b) Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn c) Điện phân KCl nóng chảy, d) Cho KOH tác dụng với dung dịch CuSO4 Cỏc quỏ trỡnh mà ion K+ bị khử thàn[r]
. Nếu chỉ dùng nước vôi trong nồng độ p mol/l để làm giảm độ cứng trongcốc, thì người ta thấy khi cho V lít nước vôi trong vào, độ cứng của nước trong bìnhlà bé nhất, biết c = d. Biểu thức liên hệ giữa a, b và p làA. V = (2a + b)/p. B. V = (2b + a)/p.C. V = (3a + 2b)/2p. D. V = (b + a)/2p.Câu 31: Ch[r]
F B. 5.10-9 F C. 5.10-11 F D. 5,8.10-9 F Câu 37: Có bốn tụ điện giống nhau, điện dung mỗi tụ bằng C; Mắc nối tiếp bốn tụ điện đó thành bộ thì điện dung của bộ tụ điện bằng : A. 4C B. 2C C. 4C. D. 2C Câu 38: Tính nhiệt lượng toả ra trên một đoạn dây dẫn có điện trở 5, cường độ dòng điện 2A ch[r]
với 50 ml dung dịch CaCl2. Tính nồng độ mol/l của các ion và các muối có trong dung dịch thu được.CHƯƠNG II: NITƠ – PHOTPHOI – LÍ THUYẾT1. Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của nitơ, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế nitơ2. Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của amoniac, ứng dụng và[r]