Chương 10: Mạch tự động điều chỉnh độ lợi AGC (Automatic Gain Control)Mạch tự động điều chỉnh độ lợi (AGC) chỉ làm thay đổi một phần nhỏ mức tín hiệu RF thu được. Mạch AGC tự động tăng độ lợi của máy thu khi tín hiệu RF vào yếu và tự động giảm độ lợi của máy thu. Khi tín[r]
được sự chỉ dẫn thêm của quý thầy cô.Sinh viên thực hiệnTrần Quốc Quân Phạm Đình Sơn LỜI MỞ ĐẦU Điện tử là một trong những ngành quan trọng góp phần vào sự phát triển của đất nước. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ làm cho ngành điện tử ngày càng đạt được nhiều thành tựu mới.[r]
1.Khái niệm về máy tăng âm.- Máy tăng âm là một thiết bị khuếchđại tín hiệu âm thanh.Theo chất lượngTăngâmthôngthườngTheo công suấtTăngCông Côngâmchất suất suấtvừalượng lớncaoTheo linh kiệnCông Linh
bên trong. Ngõ ra không bò làm câm luôn hoạt động để cho phép sử dụng những tín hiệu âm thanh như vô tuyến hình mạng. Ngõ ra còn lại bò làm câm với sự suy giảm đặc trưng là 70 dB. Hai ngõ ra có hiệu số pha 1800, vì thế có thể đưa đến ngõ vào vi sai của mạch khuếch đạ[r]
8.4.3 Gia tăng dải tần hoạt động: Ðộ lợi truyền của các mạch khuếch đại thường là một hàm số theo tần số (xem lại chương đáp tuyến tần số). - Ở tần số cao ta có: Trong đó Am là độ lợi của mạch ở tần số giữa fH là tần số cắt cao Nếu mạch có hồi tiếp âm thì độ lợi tru[r]
IC khuếch đại công suất âm thanh và tín hiệuNguồn : biendt.biz Đây là các loại IC chuyên dùng để khuếch đại tín hiệu và âm thanh. Trong đó nó đã tích hợp sẵn các khâu khuếch đại công suất và ta chỉ việc ứng dụng nó vào các mạch cụ thể cần công suất đầu ra tư[r]
Re=200Ω , β=100 và Vcc=20V.a.Tìm điểm làm việc tĩnh Qb.Giả sử transistor này được thay thế bởi mộttransistor có hệ số khuếch đại dòng một chiều β khác.Hãy tìm khoảng giá trị của β để dòng colecto có trị sốthay đổi không quá 5% so với dòng colecto củatransistor ban đầu.BÀI TẬP PHÂN TÍCH MẠC[r]
Ứng dụng mạch khuếch đạithuật toánBởi:Lê Văn TâmBài này nêu lên một số ứng dụng tiêu biểu của các linh kiện tích hợp mạch rắn - Mạchkhuếch đại thuật toán. Trong bài có sử dụng các sơ đồ đơn giản hóa, và người đọc nênlưu ý rằng nhiều chi tiết như tên của linh kiện, số thứ tự chân[r]
KĐTT KĐ CT Khối đổi kênh Hình 3.3 Sơ đồ khối tổng quát của máy thu đổi tần 33 + Tần số tín hiệu được hạ thấp thành tần số trung tần nên có thể dùng nhiều mạch khuếch đại trung tần để đạt hệ số khuếch đại toàn máy cao, mà vẫn bảo đảm tính ổn định cho máy thu. Số tầng trung gia[r]
UR1UR2ECECIC1R1IC2R200t1t2t3t4t5t6t7t8b. Nguyên lí làm việcII. MẠCH TẠO XUNG2. Mạch tạo xung đa hài tự dao độngECC2Ura2Ura1Ib2Ib1IC1IC2T1T2+R4R2R1R3C1-IC1IC1R1IC2R2VB1>0VB2<0Trạng thái cân bằng 1Trạng thái cân bằng 1 UR1UR2ECECIC1R1IC2R200t1t2t3t4t5t6t7t8b. Nguy[r]
1 là tụ lọc điện thế phân cực ở ngõ vào (+). Trong hình b, mạch khuếch đại không đảo, C1 dùng để tạo hồi tiếp xoay chiều cho mạch và giữ điện thế phân cực ở ngõ vào (-) là VCC /2. Ðộ khuếch đại của mạch vẫn không đổi. 7.3 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA OP-AMP: 7.3.1 Mạch<[r]
Báo cáo thực tập nâng cao BÁO CÁO THỰC TẬP: MẠCH AMPLYI. Kiến thức nền tảng:• Cách mắc mạch khuyếch đại hoạt động theo chế độ A, B, AB, C, D.II. Nội dung:• Tìm hiểu các IC LA4440, Transistor H1061, A671, C1815, A1015.• Mạch chia làm 3 khối chính :- Equalizer- Pre Amplifie[r]
Mạch vàoTiếpnhậntín?hiệu âm tần từ các nguồn khácCôngdụngnhau như micrô, đĩa hát, băng casset … điềuchỉnh tín hiệu đó cho phù hợp với máyDạngDạngđiệnđiệnápápraraCông dụngTínCônghiệudụngâm tần? qua mạch vào có biên độ rấtnhỏ, nên cần khuếch đại tới một trị số nhấtđịnhMạchkhuếch đ[r]
Đặc tuyến tần số của mỗi tầng khuếch đại rất khác nhau nên rất khó xác đònh đặc tuyến của đầu từ, bởi vậy người ta phải dùng khái niệm đầu từ lý tưởng để quy chuẩn hóa.Khi ghi với dòng từ dư trên băng không đổi, suất điện động được cảm ứng trên đầu phát tỉ lệ thuận với tần số và đặc tính tần[r]
của Transistor do đó hệ số khuyếch đại không lớn. Ở trên là mạch khuyếch đại âm tần, do đó các tụ nối tầng thường dùng tụ hoá có trị số từ 1µF ÷ 10µF. Trong các mạch khuyếch đại cao tần thì tụ nối tầng có trị số nhỏ khoảng vài nanô Fara. 3.2 – Ghép tầng qua biến áp . * Sơ đồ mạch<[r]
b- Nguyên lí làm việc:- Khi đóng điện một T thông và một Ttắt,sau 1 thời gian T đang thông lại tắt,Tđang tắt lại thông (nhờ quá trình phóng nạpcủa hai tụ điện) quá trình cứ tiếp diễn theochu kì để tạo xung.- Nếu chọn T1 giống T2 ,R1=R2; R3=R4=R;C1=C2=C thì xung đa hài đối xứng với độrộng xung.τ=0,7[r]
Vào. - Mức công suất tín hiệu đầu ra PRa. - Tổn hao truyền qua T. - Trở kháng vào ZVào và trở kháng ra ZRa. - Loại đầu giắc cao tần vào/ra. - Dải nhiệt độ làm việc T. - Kích thớc hòm hộp và trọng lợng sơ bộ của sản phẩm. Bớc hai: Chọn sơ đồ cấu chúc chức năng của sản phẩm. Trên cơ sở các chỉ ti[r]
bởi Q4 hoạt động. Khi Q4 dẫn thì mạch PTT sẽ nối mass và cho phép máy phát họat động, máy thu ngưng hoạt động. Khi không có tín hiệu audio vào thì Q4 ngưng dẫn và PTT hở mạch, không cho phép máy phát làm việc đồng thời cho phép máy thu hoạt động.Hình 5-25: Sơ đồ nguyên lý của mạch[r]