Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP Phân từ dùng như tính từ Cả hiện tại phân từ (ing) và quá khứ phân từ (ed) cũng có thể được dùng như tính từ. Cần phải cẩn thận khi sử dụng chúng. Hiện tại phân từ có chức năng tính từ. Cần phải cẩn thận khi sử dụng chúng. Hiện tại phân từ c[r]
Thế mà chỉ ít lâu sau, Lu – i khiến thầy rất hài lòng. Cậu là học sinhThế mà chỉ ít lâu sau, Lu – i khiến thầy rất hài lòng. Cậu là học sinhchăm chỉ và giỏi nhất lớp. chăm chỉ và giỏi nhất lớp. Theo Đức HoàiTheo Đức HoàiLUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪTÍNH TỪ I. NHẬN XÉTI. NHẬN XÉTLu-I pa-xt¬ (18[r]
[1&FG4A#x4?#0y0%6%5%4A0z0&" $ #4Al4?#W#B#484A /) w#4A4. Các loại nh từ theo chức năng4.1. Tính từ riêng: xuất phát từ một danh từ riêngMN#J#JJ0Jo$[r]
nội dung nhất định.3. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài:- Bước đầu tìm hiểu trật tự câu và các hình thức biểu hiện của nótrong văn bản.- Bước đầu xác định vai trò của nó trong liên kết văn bản và tạomạch lạc cho văn bản.4. Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu mà luận văn s[r]
Bạn thấy ở đây là cụm danh từ chỉ một con sư tử. Ở sau bạn xác định chỗ trốnglà tính từ. Con sư tử thì có tính chất gì đó. Bạn cần điền một tính từ mô tả chocon sư tử. Thì bạn cũng lại làm như vậy. Phân vân giữa động từ hunt dạng ing và hunt dạng -ed thì bạn cứ coi nghĩa của nó. Nếu co[r]
nonnonsmoking (adj: không được hút thuốc)interinternational (quốc tế),Tiền tố phủ địnhVí dụIm- (đứng trước tính từ bắt đầu m hoặc p)Immature (chưa trưởng thành), impatient (mấtkiên nhẫn), impossible, impractical (không thựctế)Ir- (đứng trước tính từ bắt đầu r)Irreplaceable. irregular,[r]
Tính từ - Adjectives1. Định nghĩa:Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sựvật mà danh từ đó đại diện.2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:a. Tính[r]
Nhận dạng tính từ hay trạng từ. Cách thành lập tính từ. Cách thành lập trạng từ. Nhận dạng tính từ hay trạng từ. Cách thành lập tính từ. Cách thành lập trạng từ.Nhận dạng tính từ hay trạng từ. Cách thành lập tính từ. Cách thành lập trạng từ.Nhận dạng tính từ hay trạng từ. Cách thành lập tính từ. Các[r]
GV Nguyễn Quỳnh Trangwww.facebook.com/lopcoquynhtrangTrật tự tính từSo sánh tính từ và trạng từBiên soạn bởi cô NGUYỄN QUỲNH TRANGCô Nguyễn Quỳnh TrangThành tích học tập và giảng dạy Học ở Australia từ cấp 2 lên Đại Học,trúng tuyển 9 trường ĐH hàng đầu của ÚC Từng học ở ĐH Sydney- Australia[r]
Trật tự sắp xếp nhiều tính từ trong cụm từ (easy to remember!)Các em thường thấy người ta nói “long black hair” chứ chả ai nói “black long hair” phải không? Đấy là do mỗi loạitính từ đều có vị trí cụ thể trong một cụm danh từ. Nếu không có trật tự này thì mọi người[r]
5. Các đại từ bất định (Indefinite pronouns) khá rắc rối. Những đại từ như: either, neither, each, every, one, các đại từ có one, body hoặc thing (anyone, no one, someone, anybody, nobody, somebody, anything, everything...) đòi hỏi động từ ở hình thức số ít. One of my closest[r]
Biết thêm một thứ ngoại ngữ là bằng chứng chứng minh sức mạnh trí tuệ của một ứng viên. Nó cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn đã đầu tư bao nhiêu thời gian, công sức vào việc làm chủ một thứ ngôn ngữ mới.
Đối diện với một ứng viên tiềm năng giỏi tiếng Anh, các nhà tuyển dụng sẽ nghĩ ngay đến phương[r]
5. Các đại từ bất định (Indefinite pronouns) khá rắc rối. Những đại từ như: either, neither, each, every, one, các đại từ có one, body hoặc thing (anyone, no one, someone, anybody, nobody, somebody, anything, everything...) đòi hỏi động từ ở hình thức số ít. One of my closest[r]
5. Các đại từ bất định (Indefinite pronouns) khá rắc rối. Những đại từ như: either, neither, each, every, one, các đại từ có one, body hoặc thing (anyone, no one, someone, anybody, nobody, somebody, anything, everything...) đòi hỏi động từ ở hình thức số ít. One of my closest[r]
Trạng từ trong tiếng Anh hay còn gọi là phó từ, còn gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Xem thêm các thông tin về Trạng từ trong tiếng Anh tại đây
BÀI LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪBài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau.1. She is ....... singer I’ve ever met.A. worseB. badC. the worstD. badly2. Mary is ....... responsible as Peter.A. moreB. the mostC. muchD. asC. noisierD. noisy3. It[r]
- Mạo từ a/an/the + adj + N: a nice houseĐôi khi có thể dùng các từ chỉ số lượng khác ví dụ:- many/much/a lot of/a great deal of/some/several/a few/a little/….+ sau đócộng adj + N:Tất nhiên khi dùng many hay much hay a lot of chúng ta cần chú ý cách sử dụngdanh từ số ít hay số nhiều, đếm được hay kh[r]
Câu đơn có thể là 1 từ chẳng hạn như run! hay một mệnh đề đầy đủ.Các thành phần của câu đơn gồm: S + Pred (Chủ ngữ + Vị ngữ)- Chủ ngữ có thể là danh từ đơn, danh từ ghép, danh động từ, cụm từ, mệnh đề, chủ ngữ ẩn(trong câu mệnh lệnh)…(xem chương I sách 3in1 (Văn phạm văn bản – Nâng cao[r]
VI - CÁC CẤU TRÚC THEO TỪNG ĐƠN VỊ BÀI HỌCTỪ LỚP 6 ĐẾN LỚP 9Khái niệm từ loại trong Tiếng Anh:1. Danh từ : Là các từ chỉ sự vật, sự việc, chỉ tên riêngVd: cái nhà ( house ), Lan, gió…..2. Động từ: Là các từ chỉ hành động, hoạt động của người và vật.Vd: Đi ( go ) chơi ( play ), thổi ( flow )….[r]
cấu trúc bổ nghĩa3. The company announced the opening [of its new production line].chủ ngữđộng từtúc từcấu trúc bổ nghĩa4. To meet [customer's demands] is our most important priority.chủ ngữ túc từđộng từbổ ngữ5. Retaining [competent employees] is important [to succeed in business].chủ ngữtúc từđộng[r]