BÀI TOÁN 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.Cách giải toán hình học không gian nhanh nhất:Cách 1: Tìm 2 điểm chung của 2 mặt phẳng đó.– Điểm chung thứ nhất thường dễ thấy.– Điểm chung thứ hai là giao điểm của 2 đường thẳng còn lại, không qua điểm chung thứ nhất.Cách 2: Nếu trong 2 mặt phẳng có chứa[r]
ÔN TẬP HỌC KÌ 1Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, Nlần lượt là trung điểm SA và CD.a) Tìm giao điểm E và giao điểm F của (BMN) lần lượt với cácđường thẳng AD và SD. Chứng minh FS = 2FD.b) Gọi I là trung điểm ME; AN cắt BD tại G. Chứng minh FG // (SAB)và[r]
(2D)Tọa độ đê cácTọa độ cầu (3D)Tọa độ trụ (3D)A.Biểu diễn đường và mặt trong không gianMột lợi ích quan trọng của ứng dụng maple là khả năng biểu diễn một đường congvà mặt cong trong không gian. Với maple, chúng ta sẽ có thể biểu diễn được cácGiảng viên hướng dẫn: Nguyễn Hữu Điển2Họ và tên:[r]
Bài 7. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AA' = a, AB = b, AD = c. Bài 7. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AA' = a, AB = b, AD = c. a) Hãy xác định tâm và bán kính của mặt cầu đi qua 8 đỉnh của hình hộp đó. b) TÍnh bán kính của đường tròn là giao tuyến cưa mặt phẳng (ABCD) với mặt cầu t[r]
Yêu cầu: 1. Làm ở nhà 2. Viết ra giấy, ghi rõ họ tên, mã số sinh viên, mã số lớp học 3. Trong buổi thi vấn đáp, khi được gọi tên thì mang theo bài đã làm để nộp cho giáo viên
Nếu đường thẳng a không nằm trên mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng b nào đó nằm trên mặt phẳng (P) thì a song song với (P) - Nếu đường thẳng a không nằm trên mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng b nào đó nằm trên mặt phẳng (P) thì a song song với (P) - Nếu đường thẳng a son[r]
§4. Hai mặt phẳng song song 1. Lí thuyết 2. Bài tập Môc lôc 1. Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng phân biệt Q (P) cắt (Q) theo giao tuyến d d A P CABRI (P) Song song (Q) P Định nghĩa: Hai mặt phẳng được gọi là song song khi Q chúng không có điểm chung CABRI 2. Điều kiện để hai mặt phẳng song song[r]
AB (SMC) sau đó dựng MH SC được thiết diện là tam giác AHB.Nguyên nhân:Ít em học sinh nghĩ đến việc gọi M là trung điểm AB để tạo ra mặt phẳngphụ chứng minh AB SC từ đó kẻ MH SC suy ra thiết diện bởi vấn đề thiếtdiện không được cung cấp kiến thức một cách bài bản để học sinh có địnhhướng phá[r]
Chủ đề 1: Không gian vectơ……………………………………………………………………1 I. Vectơ và các phép toán………………………………………………………….……………..1 II. Hệ tọa độ, tọa độ của vectơ và của điểm………………………………………………. …….1 III. Phương trình đường thẳng…………………………………………………………..………..3 IV. Vị trí tương đối của hai đường thẳng, chùm đường thẳng………[r]
Ax+By+Cz+m=0, với m D . Vì M thuộc mp(P) nên thế tọa độ của M vàpt (P) ta tìm được m.Chú ý: Hai mp song song cùng vectơ pháp tuyến.Bài 1: Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;-2;3) và song song vớimp(Q): 2x-2y-z-1=0.Bài 2: Viết phương trình mặt phẳng (P) qua[r]
I. Đường thẳng và mặt phẳng . 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (cách 1) Phương pháp : Tìm điểm chung của 2 mặt phẳng. Đường thẳng qua hai điểm chung đó là giao tuyến của hai mặt phẳng. Chú ý : Để tìm điểm chung của hai mặt phẳng ta thường tìm hai đường thẳng đòng phẳng lần lượt nằm trong hai mặ[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI MÔN TOÁN LỚP 11TRƯỜNG THPT TÔN THẤT TÙNGA. LÝ THUYẾTI. GIẢI TÍCH1. Hàm số lượng giác2. Phương trình lượng giác3. Tổ hợp - xác suấtII. HÌNH HỌC1. Các phép biến hình: Phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng tâm, phép vị tự.2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian[r]
phải biến đổi, phân tích đối tượng để tách ra các khía cạnh và những thuộctính mới. Quá trình tư duy diễn ra nhờ các thao tác phân tích, tổng hợp, trừutượng hóa và khái quát hóa cho tới khi hình thành được mô hình về một mặtnào đó của đối tượng mang ý nghĩa bản chất đối với việc giải bài toán đã cho[r]
II. BÀI TOÁN TÍNH THỂ TÍCH+ Giới thiệu đề bài: Xác định đường cao (nếu đề chưa nói) và góc giữa các đối tượng (nếu có).+ Tính toán: Tìm chiều cao và thể tích.Lưu ý: Trong các trường hợp phức tạp nên vẽ đáy ra hình phẳng để tính.III. BÀI TOÁN TÍNH KHOẢNG CÁCH TỪ ĐIỂM ĐẾN MẶT PHẲNGa. Công cụ: Đưa về b[r]
II.1 GIỚI HẠN KHU VỰC THIẾT KẾ II.1.1 Biên giới khu vực thiết kế Khu vực thiết kế là Khu trung tâm mỏ than Ngã Hai thuộc công ty TNHH một TV than Quang Hanh. Biên giới khu vực thiết kế được giới hạn bởi tọa độ: X = 27.000 ữ 28.000 Y = 419.000 ữ 420.500 Giới hạn phía Bắc là đứt gãy F.1, ph[r]
Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P lần lượt làtrung điểm của AB, AD, SC.a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD);b) Tìm giao điểm của CD với mp(MNP);c) Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mp(MNP).Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là[r]
rằng AQ//Bx//Cy và (QMN) chứa đ-ờng thẳng cố định khi M,N di độngBài 5: Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành. GọiM, N, P, Q là các điểm trên BC, SC, SD và AD sao choMN//SB, NP//CD, MQ//CDa, Chứng minh PQ//SAb, Gọi K là giao điểm của MN và PQ. Chứng minh SK//AD//BCc, Qua Q dựng Qx//SC; Qy//SB[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 11 môn Toán năm học 2013 - 2014, gồm 2 đề ( đề số 1 và đề số 2) có lời giải chi tiết phía dưới ngày 22/11/2013. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2013 - Đề Số 1 Dạng bài đề số 1 1. Tìm tập x[r]
Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB lấy một điểm M. Cho (α) là mặt phẳng qua M, song song với hai đường thẳng AC và BD Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB lấy một điểm M. Cho (α) là mặt phẳng qua M, song song với hai đường thẳng AC và BD a) Tìm giao tuyến của (α) với các mặt tứ diện b) Thiết diện của tứ di[r]
với một mặt của hình chóp (có thể là mặtphẳng trung gian). Cho giao tuyến này cắt các cạnh của mặt đó của hình chóp, ta sẽ được các điểm chung mới củavớicác mặt khác. Từ đó xác định được các giao tuyến mới với các mặt này. Tiếp tục như trên cho tới khi các giao tuyến khép kín[r]