Tiết 14: GIAO THOA SÓNG I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được các khái niệm nguồn kết hợp, sóng kết hợp, giao thoa, sóng dừng, nút, bụng. - Nắm được điều kiện để có giao thoa và sự phân bố các điểm dao động cực đại và cực tiểu. - Nắm được điều kiện[r]
. Biết vận tốc và biên độ do mỗi nguồn truyền đi không đổi trong quá trình truyền sóng. Trong khoảng giữa Avà B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm O của đoạn AB dao động với biên độ bằng :A. 2a B. 2a C. 0 D.aBài giải : Theo giả thiết nhìn[r]
III. Bài tậpIV. Củng cốV. Bài tập định tínhTrên mặt nước có hai sóng lan truyền từ A và B .Khi sóng ổn định trên mặt nước có những đường cong tập hợp của những điểm dao động với biên độ cực đại xen kẻ với những đường cong tập hợp của những điểm không dao động (biên độ cực tiểu ) .Ta gọ[r]
Câu 4 : Một sóng ngang truyền trên một dây rất dài theo chiều dương của trục Ox từ điểm nguồn O trên dây với phương trình: u = 6cos(4πt + 0,02x), trong đó u và x được tính bằng xentimet (cm) và t tính bằng giây (s), x là khoảng cách tới điểm nguồn O. M và N là 2 điểm nằm trên dây ở cùng phía[r]
1.Thí nghiệm2. Giải thích3. Điều kiện để có sóng dừng 4. Tính chất và ứng dụng III. Bài tậpIV. Củng cốV. Bài tập định tính3. Giải thícha. Nguồn kết hợpCác em cho thầy biết thế nào là hai nguồn kết hợp ?Là một thiết bị có thể tạo ra 2 nguồn dao động :• Cùng tần số • Cùng pha ( hoặc độ lệch pha[r]
_CÂU 4: _Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là A.. bước sóng càng nhỏ.[r]
Sáng kiến kinh nghiệm Ảnh hưởng của kích thước nguồn sáng trong giao thoaA- ĐẶT VẤN ĐỀI. Lí do chọn đề tài:Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học cơ bản làm nềntảng cung cấp cơ sở lý thuyết cho một số môn khoa học ứng dụng.Môn Vật lý nghiên cứu những sự vật, hiện tượng xảy ra hàng ngày, cótín[r]
có biên độ cực đại là: A. Các đờng hypebol B. Các đờng parabol C. Các đờng thẳng D. Các đờng cong bất kì. Câu 5: Trong các yếu tố sau đây của hai nguồn phát sóng: I- Cùng pha. II- Cùng biên độ. II- Cùng chu kì. IV- Hiệu số pha không đổi theo thời gian. Muốn có hiện tợng giao thoa sóng[r]
1M = d1 và cách S2 một đoạn S2M = d2 Các nguồn S1 và S2 dao động theo phương trình : u1 = u2 = Asint = Asin T2 t Sóng tại M do u1 truyền tới : u1M
Số gợn giao thoa cực đại và số giao thoa đứng yên trên đoạn S1S2 là TRANG 3 CÂU 26: DÙNG MỘT ÂM THOA CÓ TẦN SỐ RUNG F =100HZ TẠO RA TẠI HAI ĐIỂM S1, S2 TRÊN MẶT NƯỚC HAI NGUỒN SÓNG CÙNG [r]
Với chuyên đề này tôi tin các bạn sẽ có kiến thức khá đủ và chi tiết về chuyên đề giao thoa sóng và sóng dừng. Bộ tài liệu sẽ có ba chủ đề lớn Chủ đề 1:ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG Chủ đề 2: GIAO THOA SÓNG Chủ đề 3: SÓNG DỪNG
πD. i = 0,5 2 cos(100πt + )( A)πC. i = 2 cos(100πt + )( A)44Câu 20: Một máy phát điện AC một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động domáy này phát ra có tần số 50Hz thì rôto phải quay với tốc độ.A. 480 vòng/phút.B. 75 vòng/phút. C. 25 vòng/phút.D. 750 vòng/[r]
D. d2 - d1 = (k + 1) λ2 9. Một sợi dây đàn hồi dài l = 100 cm, có hai đầu A và B cố định. Một sóng truyền trên dây với tần số 50 Hz thì ta đếm được trên dây 3 nút sóng, không kể 2 nút A, B. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. 30 m/s B. 25 m/s C. 20 m/s D. 15 m/s 10. Trong hiện tư[r]
C.T D.T2Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn AB dao động ngược pha nhau với tần số f = 20Hz, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 40cm/s. Hai điểm M, N trên mặt chất lỏng có MA = 18cm, MB = 14cm, NA = 15cm, NB = 31cm. Số đường dao độn[r]
III. Bài tậpIV. Củng cốV. Bài tập định tínhTrên mặt nước có hai sóng lan truyền từ A và B .Khi sóng ổn định trên mặt nước có những đường cong tập hợp của những điểm dao động với biên độ cực đại xen kẻ với những đường cong tập hợp của những điểm không dao động (biên độ cực tiểu ) .Ta gọ[r]
III. Bài tậpIV. Củng cốV. Bài tập định tínhTrên mặt nước có hai sóng lan truyền từ A và B .Khi sóng ổn định trên mặt nước có những đường cong tập hợp của những điểm dao động với biên độ cực đại xen kẻ với những đường cong tập hợp của những điểm không dao động (biên độ cực tiểu ) .Ta gọ[r]
A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau. B. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc. C. Sóng trong đó các[r]
2 giống hệt nhau cách nhau 5cm. Sóng do hai nguồn này tạo ra có bước sóng 2cm. Trên S1S2 quan sát được số cực đại giao thoa là:A. n = 7. B. n = 9. C. n = 5. D. n = 3.Câu 6: Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta căn cứ vào:A. phương truyền sóng. B. vận tốc t[r]
II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂUCỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoaIII. ĐIỀU KIỆN GIAO THOA. SÓNG KẾT HỢPIII. ĐIỀU KIỆN