Giáo án tin học lớp 1 - BÀI 6: GÕ DẤU SẮC, DẤU HUYỀN I-Mục đích yêu cầu: -HS nắm được nguyên tắc gõ dấu sắc, dấu huyền. -Rèn kĩ năng gõ bằng 10 ngón cho HS. -GD tính cẩn thận, kiên trì cho HS. II-Chuẩn bị: Phòng máy III-Lên lớp: 1-Kiểm tra bài cũ (4 phút): Phím chữ f gõ bằng ngón nào,[r]
???2. Gõ dấu kiểu Telex:Người thực hiện: Nguyễn Thị Yến Trường Tiểu học Tạ Uyên - NBBài tập: Em hãy kể tên của 1 bạn trong lớp mà tên có dấu huyền, dấu sắc hoặc dấu nặng, và trình bày cách gõ tên đó?Người thực hiện: Nguyễn Thị Yến Trường Tiểu học Tạ Uyên - NBEm hãy gõ các từ sau:Nắng chiềuĐàn[r]
a.Nhận diện dấu: Dấu sắc là một nét Đọc dấu sắc trong các tiếng bé, lá, chó, khế, cá(Cá nhân- đồng thanh) Thảo luận và trả lời câu hỏi: Thước đặt nghiêng Tiếng be thêm dấu sắc được nghiên phải (/) Hỏi:Dấu sắc giống cái gì ? b. Ghép chữ và phát âm: -Hướng dẫn ghép: -[r]
•1. Em hãy nêu quy tắc d u huy n, ấ ềd u s c, d u n ng kiểu Telex?ấ ắ ấ ặ•2. Em hãy gõ các từ sau theo kiểu Telex:Mái trườngBúp măngHằng ngaBụi phấnÔng ngoại Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2010Tiết 531. Nhắc lại:- Gõ hết các chữ trong từ.- Gõ dấu.Nhắc lại quy tắc gõ dấu? Để được Gõ chữ Dấu huyền 2 [r]
1 2Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2009Kiểm tra bài cũ: Em hãy gõ các từ sau:- sương đêm- Thăng Long- Cô TiênĐể được Em gõ- ă- a8- d9- đ- â- ê- ô- ơ- ư- o6- a6- e6- o7- u7 3Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2009Bài 4: DẤU HUYỀN, DẤU SẮC, DẤU NẶNG1. Quy tắc gõ chữ có dấu:
Bài 3 Dấu sắc / I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được dấu và thanh sắc , biết ghép tiếng bé 2.Kĩ năng :Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động khác nhau của trẻ em II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh[r]
thoáng đó chính Ca-chiu-sa. Giữa trời mây dòng sông nắng t ơi chan hoà.th ơng có hay chăng tấm lòng. Chốn làng quê rằng ai nhớ mong đêm ngày. b. Học hát •* Bài hát viết ở nhòp 2/ 4•* Trong bài có sử dụng dấu luyến, dấu nhắc lại.•* Bài gồm có 2 đoạn, mỗi đoạn có 2 câu. 24Ma…. A………. A… a…… aLUYEÄN THA[r]
chia đôi nửa dưới lìa raNửa trên còn lại chẳng là gần nhau.TL: Xanh.15/H: Chữ gì:Tôi là thứ nước để chanTừ khi thêm sắc bay tràn cung mâyHỏi ai chả thích nơi nàyMang hoa mang lá trên cây nhờ huyềnNếu đeo tạ nặng liền bênThành ko ở giữa ra miền biên khu.TL: Canh.16/H: Chữ gì:Thân hình nà nuột như tơN[r]
GV: Lª ThÞ TrangGV: Lª ThÞ TrangM«n: Tin häcM«n: Tin häc KIỂM TRA BÀI CŨKIỂM TRA BÀI CŨ2. Em hãy nêu cách gõ dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng kiểu Telex?1. Nhắc lại quy tắc gõ chữ có dấu? Gõ hết các chữ trong từ. Gõ dấu.Dấu huyền: Gõ chữ FDấu sắc: Gõ chữ SDấu nặng: Gõ chữ J Cũng giống như với d[r]
Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2010 Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2010Kiểm tra bài cũCác em hãy đọc cách gõ dòng “Cô tiên xanh” 1. Quy tắc gõ chữ có dấuTiếng Việt còn có các dấu thanh: dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng, dấu hỏi và dấu ngã.Để gõ một từ có dấu thanh, em thực hiện theo quy tắc “Gõ chữ t[r]
D. Xoá nội dung sau chỗ sai rồi gõ lại.Câu 6: Khi gõ hết dòng thì em:A. Gõ phím Enter.B. Gõ phím EndC. Gõ phím Home.D. Không cần gõ phím nào cả.Câu 7: Để soạn thảo và hỉên thị văn bản tiếng Việt trong máy tính, người ta cần:A. Bộ gõ tiếng Việt.B. Không cần bộ gõ và bàn phím có tiếng Việt.C. Bàn phím[r]
Giáo án tin học lớp 1 - ÔN TẬP A. MỤC TIÊU - Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Vietkey và Word. - Gõ văn bản đơn giản và bước đầu biết cách trình bày văn bản - Giáo dục đức tính chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan, phòng máy. Học sinh:[r]
GV viết bảng: dệt. Hỏi: Người ta dệt ra vải để làm HS đv, đọc trơn, phân tích vần et. HS viết bảng con: et. HS viết thêm vào vần et chữ và dấu sắc để tạo thành tiếng mới: tét HS đv, đọc trơn, phân tích tiếng: tét. HS đọc trơn: et, tét, bánh tét. HS đv, đọc trơn, phân tích vần êt. HS viết bảng[r]
là những người làm công việc gì ? GV viết bảng: bác sĩ. GV dạy từ và câu ứng dụng. GV viết bảng: hạt thóc, con cóc, HS viết bảng con: oc. HS viết thêm vào vần oc chữ s và dấu sắc để tạo thành tiếng mới: sóc. HS đv, đọc trơn, phân tích tiếng: sóc. HS đọc trơn: oc, sóc, con sóc. HS đv, đọc trơ[r]
~ ). Riêng dấu Nặng, cũng theo cố Đắc Lộ, không phải là một Dấu mà là một Chữ trong tiếng Hy Lạp. Đó là chữ IOTA (đọc i-ô-ta = chữ i Hy ngữ) viết tắt, ký hiệu là ( . ). Đặc biệt dấu Hỏi "âu châu" không phải là một Chữ cũng không hẳn là một Dấu chỉ thanh như các dấu Sắc, Huyền, Ngã trong H[r]