26 Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Khảo sát đặc điểm của vi khuẩn Bacillus subtilis 4.1.1. Quan sát đặc điểm khuẩn lạc nghi ngờ là Bacillus subtilis Sau khi pha loãng mẫu và cấy trang trên môi trường TSA đĩa, ủ 24 giờ, quan sát và bắt giữ giống những khuẩn lạc có đặc điểm[r]
46 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Lý Kim Hữu, 2005. Khảo sát đặc điểm của vikhuẩn Bacillus subtilis và tìm hiểu điều kiện nuôi cấy thích hợp sản xuất thử nghiệm chế phẩm Probiotic. LVTN, Khoa Chăn Nuôi Thú Y. Trƣờng Đại Học Nông Lâm Tp.HCM. 2. Nguyễn Ngọc Thanh Xuân, 2006. P[r]
2+ từ 1,5 mM lên 2 mM, 2,5 mM, 3 mM nhƣng vẫn không cho bất kỳ kết quả nào. Nhƣ vậy, việc tăng nồng độ các hóa chất là không hiệu quả. - Nguyên nhân thứ ba có thể do số chu kỳ khuếch đại chúng tôi sử dụng ban đầu (35 chu kỳ) là tƣơng đối dài. Vì vậy, chúng tôi đã giảm từ 35 xuống 30 chu kỳ, 25 chu k[r]
của chủng B. Amyloliquefaciens N1 tốt nhất bao gồm 1% peptone, 0,3% cao thịt, 0,5% NaCl và 0,75% tinh bột hòa tan. - Nuôi cấy trong môi trường trên ở pH ban đầu bằng 8 và nhiệt độ nuôi cấy 35oC, hoạt độ protease trong môi trường đạt được cao nhất. - Với các điều kiện trên, thời gian lên men thu nhận[r]
Bệnh do vi khuẩn Mycobacterium là một bệnh nhiễm khuẩn hệ thống. Cá bị bệnh có dấu hiệu bệnh thay đổi theo loài cá. Thường có một số đặc điểm chung: Mắt cá bị lồi, trên da có hiện tượng mất dần sắc tố, hoại tử, loét, trên bề mặt cơ thể có thể xuất hiện các đốm trắng nhỏ, vây cá bị xơ, mòn cụt[r]
thực hiện phản ứng PCR dùng cặp mồi trên đối với các dòng vi khuẩn CC1, CC2, HM1, HM2 và Q12 – 1. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau: - Các dòng CC1, CC2, HM2 và Q12 – 1 tạo sản phẩm có kích thƣớc 535 bp, hoàn toàn phù hợp với báo cáo của Young Jin Park và ctv (2004). Do đó, có thể kết luận các dòng
7 cfu/ml 105 cfu/ml 103 cfu/ml Liều lượng tiêm 0,1ml 0,1ml 0,1ml 0,1ml Bể thí nghiệm số 1 2 5 8 // 3 6 9 // 4 7 10 32Thí nghiệm được thực hiện 2 đợt của 2 chủng vi khuẩn khác nhau. - Thu mẫu phân lập vi khuẩn tại phòng thí nghiệm: cá mới vừa chết do gây nhiễm, phân lập[r]
producing animals in the European Union: Development of resistance and impact on human and animal health. Truy cập tại http://www.fidin.nl/54601/EMEA-CVMP-reflection-paper-fluroquinolones-food-producing-animals-EU-20060501.pdf, ngày 9 tháng 1 năm 2012 Foley S.L., Lynne A.M., and Nayak R. (2008). Sal[r]
tiếp những vi sinh vật sống, có lợi thường gọi là “probiotic”. Kết quả đã chứng minh được lợi ích của những vi khuẩn có lợi này trong việc phòng và điều trị một số bệnh trong chăn nuôi, thủy sản và cho cả con người. Điều quan trọng là nó không để lại những hậu quả hay di chứng khi sử dụng như[r]
Nguồn: Nguyễn Thị Ngọc Tĩnh, Hoàng Thanh Lịch, Vũ Hồng Như Yến, Nguyễn Văn Vũ, Nguyễn Thảo Sương. 2012. Đặc tính probiotic của một số hỗn hợp vi khuẩn phân hủy quorum sensing ở qui mô pilot. Viện Nghiên cứu NTTS II.
Phân lập và tuyển chọn chủng vi khuẩn có khả năng phân hủy Diazinon trong các mô hình canh tác luân canh lúa - màu và chuyên màu ở một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (LA tiến sĩ)Phân lập và tuyển chọn chủng vi khuẩn có khả năng phân hủy Diazinon trong các mô hình canh tác luân canh lúa - màu và c[r]
thức XL3) hiệu quả xử lý lại cao hơn ở nồng ñộ cao của chế phẩm (công thức XL2). ðiều này có thể liên quan ñến một hiệu ứng phụ: việc ñưa chế phẩm ở nồng ñộ cao vào nước thải có thể cũng ñưa thêm chất hữu cơ vào ñó, do ñó bù lại một phần BOD ñược giảm do tác dụng của chế phẩm. Vì vậy trong thực tiễn[r]
cfu per ml and 3.2 x 106 cfu per ml for isolates FC-HN and FC-CT, respectively. Histological examination with two Haematocylin & Eosin and Giemsa staining, were found numerous long filamentous bacteria on/in skin-muscular, gills and liver tissues. Using seven antibiotics for susceptibility t[r]
4X; 10X; 40X10X; 40X- Nhóm tiêu bản phục vụ giảng dạy Sinh học tế bào (Phần II - Sinh học 10):+ Tế bào hạt phấn hoa: Tiêu bản này có thể quan sát hình dạng tế bào với mẫu vật làtế bào hạt phấn cây Xuyến chi (Bidens pilosa L.), hạt phấn Hành ta (Allium fistulosumL.). Đây là tiêu bản minh họa sự đa dạ[r]
Nghiên cứu đặc điểm sinh học phân tử gen kháng Cephalosporin của vi khuẩn E. coli sản sinh men Betalactamase phân lập từ người chăn nuôi và lợn tại Thái Bình và Sóc Sơn (LV thạc sĩ)Nghiên cứu đặc điểm sinh học phân tử gen kháng Cephalosporin của vi khuẩn E. coli sản sinh men Betalactamase phân lập t[r]
bệnh cho ngườiTác dụngPhát triển nhanh và có tác dụng đối lập với khuẩn gây bệnh nhưShigella, E. coli.Khôi phục hệ vi khuẩn đường ruột sau khi sử dụng kháng sinhChỉ địnhTiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.Viêm đại tràng, viêm ruột mãn tínhTrẻ em đi phân sống.Cách dùngNgười lớn: 2 gói, trẻ em 1 góiCh[r]
BỆNH THAN (Anthrax disease) - Do vi khuẩn Bacillus anthracis tạo các vết thương có màu đen như dính bột than (charcoal) là 1 loại vi khuẩn gram dương sống dưới dạng bào tử (spore) - Chu trình bệnh : Vi khuẩn than gây bệnh ở trâu, bò, dê, ngựa lây lan qua người có 3 dạng[r]
Do đã có lịch sử tồn tại lâu đời, chao ngày càng phổ biến và lan rộng nên cũnghình thành rất nhiều loại khác nhau.Phân loại theo phương pháp chế biến:- Lên men tự nhiên: sử dụng một hỗn hợp nấm mốc và vi khuẩn hoang dại, thựchiện quá trình sản xuất ở điều kiện tự nhiên.- Lên men bằng nấm mốc:[r]
sinh kém. Các loại rau sống được tưới hoặc rửa bằng nước nhiễm bẩn sẽ gâynhiễm khuẩn vào thức ăn[14].Vi khuẩn Vibrio cholerae được thấy trong đồ biển, cá, tôm tép, nghêusò, nước bẩn... Các trường hợp lũ lụt thường tạo điều kiện thuận lợi dễ làm lâylan dịch bệnh cholera.Vibrio cholerae gây bện[r]