và vì vậy thường dùng sử dụng nhốt enzyme trong khuôn gel với tác nhân khâu mạch là glutaraldehyde. Nhóm chất mang này là protein có nhược điểm là thường kém bền, dễ nhiễm khuẩn. 13 Chất mang là các polymer tổng hợp : Hiện nay có rất nhiều polymer tổng hợp được sử dụng làm chất <[r]
Chi chú: Khi thiết kế áo đường mềm theo “Quy trình thiết kế áo đường mềm” 22 TCN-93 có thể tham khảo trị số mô đun đàn hồi tính toán của vật liệu CPĐD ở phụ lục A.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cấp phối đá dăm2.1 Thành phần hạt của vật liệu CPĐD 2.1.1 Thành phần hạt c[r]
4.1.2. Góc ma sát trong βBiểu thị sự cân bằng giữa khối hạt đứng yên và khối hạt chuyển động. Cách tạo ra βnhư sau: lấy một piston đường kính D vừa dịch chuyển piston chuyển động vừa cho vật liệuvào trong xilanh, Đến lúc piston không chuyển động được nữa thì ta lập biểu thứcltan β = ,[r]
Họ và tên : Lớp : ĐỀ KIỂM TRA 15’ - LỚP 10Câu 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của 1 nguyên tử là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tìm số hạt proton, nơtron và số khối ACâu 2: Tổng số hạt proton, n[r]
ĐỀ THI HK I NĂM HỌC 2008-2009 MÔN: HÓA 10 NC Thời gian: 45 phút Đề 1Câu 1(1điểm): Cho nguyên tố A ( Z = 19).a. Viết cấu hình electron nguyên tử của A.b. Xác định vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hòan.Câu 2(1điểm): Trong tự nhiên nguyên tố brom có 2 đồng vị bền là Br7935 và Br8135[r]
vλ=Trong đó ν là tầnνsố ánh sáng.• Tính chất hạt của ánh sáng thể hiện qua sự tươngtác của ánh sáng với vật chất. Ánh sáng gồm cáchạt nhỏ gọi là photon, mỗi hạt mang một nănglượng nhất định, năng lượng này chỉ phụ thuộctần số ν của ánh sáng:W = hνh - là hằng số φPlanck (h = 6,62[r]
ña của Fuller” bởi vì sẽ không ñủ khoảng trống cần thiết cho chất kết dính asphalt. Do vậy, nguyên tắc tốt nhất là không tạo ra cấp phối có ñộ ñặc tối ña. ðiều này ñạt ñược bằng cách bổ sung thêm thành phần hạt mịn (cốt liệu nhỏ hơn sàng No200). Cốt liệu trong hỗn hợp bê tông asphalt không gi[r]
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số...6. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điệnnhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là :A.Sắt.B.Brom.C. Photpho.D.Crom.Trả lời.Đáp án A.>>&am[r]
2s22p63s23p6 3d54s1 7. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 14, lớp ngoài cùng sẽ có A. 4 electron. B. 2 electron. C. 8 electron. D. 14 nơtron 8. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau[r]
CÁC DẠNG BÀI TẬP ÔN THI CASIO HÓA 12- - - - - - - -DẠNG 1: Quan hệ số p, số n, số e.1. Phân tử X có công thức abc. Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu[r]
2O. Cl2 có vai trò là: A. Chất khử B. Chất oxi hoá C. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá D. Chất bị khử II. Tự luận: (5 đ)Câu 1: ( 2 đ ) : Cho nguyên tử X có số Z= 18 a) Viết cấu hình electron của X b) Từ cấu hình suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn.Câu 2 ( 2 đ ) :[r]
4 + SO2↑2. Cho m gam dung dịch HCl nồng độ C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp kim loại K và Mg ( dùng dư ) thấy khối lượng H2 bay ra là 0,05m gam. Tính C% của dung dịch HCl.Câu II( 3,5 điểm ):1. Muối ăn có lẫn tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4, và BaSO4. Trình bày phương pháp hoá học[r]
TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG KIỂM TRA HOÁ 10 CƠ BẢN LẦN I *Năm học : 2009 -2010Thời gian : 45 phút Họ và tên :……………………………… Lớp : …………Đ Ề BÀI:Câu 1: (2 điểm) Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X là : 3s23p3. Hỏi nguyên tử X :a) Có bao nhiêu electron, proton, điện tích hạt nhân ? b) Lớp electr[r]
Z T M N Hoàn thành phương trình hóa học khác nhau trong sơ đồ biến hóa trên. Biết: X là một đơn chất, Y, Z, M là các muối có oxi của X, T là muối không chứa oxi của X, N là axit không bền của X.Câu 7:(2 điểm):Cho 6,00 gam mẫu chất chứa Fe3O4, Fe2O3 và các tạp chất trơ. Hòa tan mẫu vào lượng d[r]
)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt làA. 0,15M và 0,25M. B. 0,25M và[r]
Y là nguyên tố CÂU 14: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.. Trong đó số hạt mang điện nhi[r]
Bài 22. Lực LorenxơBài 22. Lực Lorenxơ I. Lực LorenxơI. Lực Lorenxơ 1. Định nghĩa lực Lorenxơ1. Định nghĩa lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên mỗi điện tích chuyển động trong một từ trường.Bài 22. Lực LorenxơBài 22. Lực Lorenxơ 2. Xác định lực Lorenxơ2. Xác định lực LorenxơLực Lorentz do từ[r]
5. 2MĐ:157B – PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm (40 PHÚT)Câu 1(2đ) : a. Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị ? Phân biệt liên kết cộng hóa trị có cực vàliên kết cộng hóa trị không có cực ? b. Mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử sau: H2O, Na2S.Câu 2(2đ) : Cho nguyê[r]
Bài 22. Lực LorenxơBài 22. Lực Lorenxơ I. Lực LorenxơI. Lực Lorenxơ 1. Định nghĩa lực Lorenxơ1. Định nghĩa lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên mỗi điện tích chuyển động trong một từ trường.Bài 22. Lực LorenxơBài 22. Lực Lorenxơ 2. Xác định lực Lorenxơ2. Xác định lực LorenxơLực Lorentz do từ[r]