HƯỚNG DẪN ĐỌC MỘT ĐIỆN TIM ĐỒ 1. NGUYÊN TẮC VÀ PHÁC ĐỒ ĐỌC Muốn phát huy đến mức tối đa tác dụng chẩn đoán của điện tim đồ, cần phải phân tích nó theo dưới đây: 1.1. Trước khi đọc điện tim đồ, phải nắm vững tuổi, giới tính, chẩn đoán lâm sàng của bệnh nhân Ngoài ra còn nên biết thêm sơ lược bệnh án,[r]
PGS. TS. Tạ Mạnh Cườnghttp://www.cardionet.vnThay ®æi ®iÖn tim trong rèi lo¹n®iÖn gi¶iBiến đổi điện tâm đồ trong tăngkali máu Tăng kali máu gây ra những biến đổi trên điệntâm đồ càng nặng nề khi nồng độ kali máu càngcao. Mối tơng quan này không hằng định Không có tiêu chuẩn T chẩn đoán xác địnhtăng[r]
Các tình huống khác trong đó các buồng thất đợc hoạt hoá kế tiếp nhau xẩy ra khimột buồng thất đợc tiền kích thích qua con đờng tắt phụ nhĩ thất và khi có mộtnhịp thất độc lập. Trong các tình huống này, về cơ bản có các điểm tơng tự trongrối loạn của các sóng điện tim, thời gian của phức[r]
Giải thích. Đường ghi cho thấy nhịp xoang với block AV hoàn toàn và nhịp thoát tự thất với TS 29 ckmin. Các sóng P không có tương quan hằng định đối với phức bộ QRS và “ khoảng PR” thay đổi liên tục về thời gian. Nhịp thất đều và các phức bộ QRS có hình dạng quái dị và dãn rộng với hình dạng trôn[r]
Ba điều kiện vào lại: có 2 đường dẫn truyền độclập, đáp ứng dẫn truyền khác nhau ở 2 bên, Sự dẫnđủ chậm để nhánh bên kia có thời gian phục hồiĐiều kiện vào lạiC. Các dạng loạn nhịp tim1. Nhịp nhanh xoanga. Tiêu chuẩn chẩn đoán:- Nhịp đều > 100 l/ph- Khoảng PR và só[r]
2.2. Phương pháp nghiên cứu2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp mô tả cắt ngang2.2.2. Phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu- Theo kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện, không xác suất.- Lấy tất cả các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn trong suốt thời gian nghiên cứu.Chúng tôi chọn được 136 bệnh nhân.2.2.3. Các chỉ tiêu nghi[r]
Định nghĩa: Rung nhĩ là loại loạn nhịp nhanh trên thất đặc trưng bằng các hoạt động không đồng bộ của nhĩ kèm theo suy chức năng cơ học của nhĩ. RN là loại rối loạn nhịp tim thường gặp nhất . Rung nhĩ chia làm 2 loại : + Rung nhĩ do bệnh van tim (hẹp van 2 lá, hở van 2 lá có ý nghĩa và van nhân t[r]
hơn), tùy vò trí ổ phát nhòpP đi trước QRS (RP dài)PR > 0.12 s (khác với nhòpnhanh bộ nối)Tần số nhó: 150 – 250 l/pNhòp nhanh nhó đơn ổHình dạng sóng P theo vò trí ổ phát nhòpỔ phát nhòp gần nút xoang: khó phân biệt với P xoangNhòp nhanh nhó ñôn oåNhòp nhanh bộ nối gia tố[r]
ra 200 tỷ tấn oxy. Như vậy cho thấy nếu không có rừng, con người cũng như hệ sinh vật sẽ chẳng thể tồntại được.Rừng giữ vai trò lớn trong việc làm sạch hoá bầu không khí. Những thực vật rừng có khả năng loại trừ toàn bộ những khí thải độc hại như: SO2,HF, Cl… SO2 là loại khí rất độc, có mặt ở nhiều[r]
– Rung nhĩ ở TMP– Nhịp nhanh bộ nối gia tốc (Accelerated junctional tachycardia)– Nhịp nhanh xoang không phù hợp (Imappropriatesinus tachycardia)– Nhịp tự thất (idioventricular rythms)19Cơ chế lọan nhịp timCác đặc điểm của loạn nhịp do tựđộng tính bất[r]
Máy tạo nhịp loại không đồng bộ: Khi máy tạo nhịp hoạt động không xem xét tới hoạt động điện học tự nhiên của tim bệnh nhân. Kiểu máy tạo nhịp tạm thời này hiện nay ít được sử dụng do nóc có nguy cơ gây nguy hiểm cho BN do gai kích thích tự nhiên của máy có thể rơi vào đỉnh sóng T và có thể gây[r]
01 máy chính có máy in gắn sẵn ( với các chức năng đo: ECG, nhịp tim, phân tích đoạn ST, loạn nhịp, SpO2, NIBP, Temp x 2, EtCO2 và Resp. 01 dây cáp đo tín hiệu ECG nhịp thở bệnh nhân ( loại 5 dây đạo trình). 01 dây dẫn khí đo huyết áp không xâm lấn và 01 bao đo huyết áp người lớn ( hoặc trẻ em).[r]
Sóng P và mối liên hệ với QRS(P đi trước, lẫn vào hay đi sau QRS) làchìa khóa để chẩn đoán410/3/2014Nhòp nhanh xoangCơ chế: tăng tự động tínhP xoang: dương ở I, II, III, aVF; hai phases +/+/- ở V1)P đi trước QRS (RP dài), với PR 0.12 – 0.20sTần số: > 100 l/p, thường[r]
1.6.2.2. Thuốc ức chế men chuyểnKhuyến cáo loại 1Ức chế men chuyển được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy tim với EFthấp trừ khi có chống chỉ định, làm giảm tỷ lệ tử vong (Mức chứng cứ A [29].- Thuốc ƯCMC: chỉ địnhỨc chế men chuyển có thể làm giảm nguy cơ tử vong và giảm nhập viện ởbệnh nhân suy tim[r]
Bộ 700 câu trắc nghiệm chuyên đề số phức Bộ 700 câu trắc nghiệm chuyên đề số phức Bộ 700 câu trắc nghiệm chuyên đề số phức Bộ 700 câu trắc nghiệm chuyên đề số phức Bộ 700 câu trắc nghiệm chuyên đề số phức Bộ 700 câu trắc nghiệm chuyên đề số phức Bộ 700 câu trắc nghiệm chuyên đề số phức Bộ 700 câu tr[r]
Số phức z = a + bi có phần thực là a, phần ảo là b - Số phức z = a + bi có phần thực là a, phần ảo là b (a, b ε R và i2 = -1) - Số phức bằng nhau a + bi = c + di ⇔ a = c và b = d - Số phức z = a + bi được biểu diễn bới điểm M(a;b) trên mặt phẳng toạ độ. - Độ dài của là môđun của số phức z, kí hi[r]
TIM MẠCH: BĨO PHÌ LĂM TĂNG GÂNH TIM TĂNG TỈ LỆ ĐỘT TỬ LOẠN NHỊP XƠ VỮA DO TĂNG LIPIDE, GIẢM HDL-C, TĂNG LDL-C, VLDL-C TRANG 50 BĨO PHÌ VĂ CÂC NGUY CƠ BỆNH TẬT TT BĨO PHÌ VĂ CÂC NGU[r]