D. Sự hình thành tủa sẽ đạt tối đa với nồng độ KN cao E. Sự hình thành tủa sẽ đạt tối đa với nồng độ KT cao 14. Những kỹ thuật nào sau đây là kỹ thuật sinh hoá miễn dịch định tính: 1. Kỹ thuật điện di miễn dịch 4. Kỹ thuật miễn dịch khuếch tán đôi 2. Kỹ thuật miễn dị[r]
XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH HUYẾT HỌC Miễn dịch huyết học là sự nghiên cứu kháng nguyên ở trên các tế bào máu và các kháng thể phản ứng với các kháng nguyên này. Người ta dùng các phản ứng của miễn dịch huyết học để phát hiện các kháng thể có trong cơ thể . trong các loại kháng[r]
XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH HỌC CHẨN ĐOÁN TÁC NHÂN NHIỄM KHUẨN NỘI DUNGCác xét nghiệm chẩn đoán tác nhân nhiễm khuẩnXét nghiệm huyết thanh họcXét nghiệm hóa miễn dịch CÁC XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN TÁC NHÂN NHIỄM KHUẨNXN vi sinh LSTrực tiếp Gián tiếp Nhuộm, s[r]
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ thống (LV thạc sĩ)Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ thống (LV thạc sĩ)Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ thống (LV thạc sĩ)Đặc điểm lâm sà[r]
1 TRẮC NGHIỆM - SINH HOÁ MIỄN DỊCH Phần cho sinh viên 1. Các phân tử tham gia vào đáp ứng miễn dịch bao gồm: A. Kháng nguyên B. Kháng thể C. Các Immunoglobulin D. A và B đúng E. B và C đúng 2. Một phân tử KN có thể kích thích sản xuất ra: A. 1 KT tương ứng với KN B. 2 KT tương[r]
@chủ yếu do các trực khuẩn gram âm, đứng đầu là E.coli, rồi đến Klebssiella, Proteus, Pseudomonas. @Loại vi khuẩn gram dương, chủ yếu là liên cầu khuẩn nhóm B và Listeria monocytogène, thường gây bệnh cho trẻ sơ sinh trong tuần đầu. *Ở trẻ bú mẹ : 3 loại vi khuẩn chủ yếu là Hemophilus influenzae, nã[r]
Lọc tia tử ngoại qua một kính oxyd nikel, sẽ có luồng ánh sáng với bước sóng 3650 A. ánh sáng này giúp cho chẩn đoán một số tổn thương ngoài da, bằng cách làm cho chất hữu cơ bắt mầu huỳnh quang khác nhau (giúp cho chẩn đoán nấm tóc, lang ben, ). + Thử ứng Tzanck (còn gọi là chẩn đoán tế bào học của[r]
- Tình trạng tiết niệu: sốt thường kèm theo với đi tiểu ít. Số lượng và màu sắc nước tiểu nhiều khi cũng gợi ý về căn nguyên bệnh. Mặt khác, số lượng nước tiểu ít (thiểu niệu) hoặc không có nước tiểu (vô niệu) là triệu chứng nặng của bệnh. Một số bệnh lý có thể gây nên đái buốt, đái dắt, hoặc đái ng[r]
vật phổ biến nhưng gây bệnh không thường xuyên, tầm soát trong cộng đồng chung không được chỉ định. 2.1.2. Xét nghiệm H. pylori không xâm lấn Mặc dù xét nghiệm huyết thanh vẫn được sử dụng rộng rãi và dễ thực hiện, nhưng hầu hết các hướng dẫn lâm sàng không tán thành sử dụng nó cho
Kỹ thuật xét nghiệm huyết học và truyền máu ứng dụng trong lâm sàng Sách có các nội dung sau: Tế bào tổ chức học cơ quan tạo máu, đông máu cầm máu, di truyền huyết học, sinh hoá huyết học, miễn dịch huyết học,...
Kỹ thuật ELISA 1. Khái niệm về ELISA Nguyên tắc: Phương pháp ELISA (Enzyme Linked Immunosorbent Assay- xét nghiệm hấp thụ miễn dịch liên kết với enzyme) có rất nhiều dạng mà đặc điểm chung là đều dựa trên sự kết hợp đặc hiệu giữa kháng nguyên và kháng thể, trong đó kháng thể được gắn v[r]
viêm gan. P. falciparum hay gây tổn thương gannhất.• Gây viêm thận, phù, tăng huyết áp.CHẨN ĐOÁN• Lâm sàng:– Tính chất sốt– Lách to– Vùng cư trú• Cận lâm sàng:– Xét nghiệm máu tìm thể phân liệt– Miễn dịch huỳnh quang, ngưng kết hồng cầu, miễn dịchmen…CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ• Diệt thể phân l[r]
thương nhiều tạng tiến triển, có thể thoái lui hoặc khu trú xung quanh tổn thươngdi chứng.Rubella tiếntriển, trẻ lúcsinh có trọng lượng nhỏ và tất cả những dị dạng ítnhiềuphối hợp với nhau bao gồm: ban xuất huyết giảm tiểu cầu, viêm gan với gan láchphì đại và vàng da, viêm màng não thể bạch cầu có h[r]
U MỀM LÂY(Molluscum Contagiosum)Bệnh u mềm lây được mô tả từ năm 1817. Năm 1905, Juliusburg phát hiện ra virus gây bệnh. Bệnh đặc trưng bởi những sẩn màu da thường lõm giữa, xuất hiện ở trẻ em và người hoạt động tình dục. Tổn thương nhiều ở mặt ảnh hưởng đến thẩm mỹ.Dịch tễ họcTần số: bệnh có liên q[r]
U MỀM LÂY(Molluscum Contagiosum)Bệnh u mềm lây được mô tả từ năm 1817. Năm 1905, Juliusburg phát hiện ra virus gây bệnh. Bệnh đặc trưng bởi những sẩn màu da thường lõm giữa, xuất hiện ở trẻ em và người hoạt động tình dục. Tổn thương nhiều ở mặt ảnh hưởng đến thẩm mỹ.Dịch tễ họcTần số: bệnh có liên q[r]
Các bước tiến hành Chọn bệnh nhân Bệnh nhân vào khám bệnh có huyết áp tâm thu đo được trên 130mmHg hoặc huyết áp tâm trương đo được trên 80mmHg. Khai thác bệnh sử, tiền sử bệnh, dùng thuốc trước đó, tiền sử gia đình. Tiến hành khám lâm sàng, đo chiều cao, cân nặng, tính chỉ số BMI. Cho bệnh nhân làm[r]
Xét nghiệm máu (Kỳ 4) 1.4. Sắt huyết thanh: + Sắt huyết thanh bình thường: Nam : 15-27mcmol/l Nữ : 15-27mcmol/l Trẻ em khi mới đẻ khoảng 30 mcmol/l, đến 6 tháng giảm xuống còn 10-14 mcmol/l, sau 2-3 tuổi tăng dần lên, đến 15-16 tuổi thì đạt mức như người lớn. + Sắt huyết thanh tăng gặp trong:[r]
318. Biểu hiện thần kinh: Động kinh: Trong điều kiện không có sai lầm về dùng dùng thuốc hoặc không có rối loạn chuyển hóa: U rê máu cao, mất cân bằng điện giải. Hoặc: Loạn thần: Trong các điều kiện tơng tự nh động kinh.9. Biểu hiện ở máu: Thiếu máu tan máu có tăng hồng cầu lới. Hoặc: Giảm bạch cầu[r]
2.2. Xét nghiệm2.2.1. Kính hiển vi thờngCó nhiều bạch đa nhân trung tính sắp xếp thành từng(Indian-file) ở vùng liên kết giữa thợng bì và trung bì.Bọng nớc nằm ở dới thợng bì.Trung bì: Có sự tập trung của bạch cầu đa nhân trung tính,a axit, lympho bào ở nhú bì.2.2.2. Kính hiển vi điện tửở vị[r]
Máu tủy còn được sử dụng để làm một số xét nghiệm về miễn dịch, di truyền, rất cần cho chẩn đoán, phân loại bệnh để giúp hướng điều trị TRANG 9 Điều trị Bệnh bạch cầu cấp được phân loại [r]