Eg: Smoking is not allowed here.II.Cấu trúc.Về cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh , tôi sẽ chia thành hai loại sau :Loại 1: Bị động đối với các thì không tiếp diễn.Dạng này có công thức tổng quát sau:Loại 2 : Bị động với các thì tiếp diễn.Dạng này có công thức tổng quát sau:Giáo viên Trần Anh Dũng[r]
2. WOULD có thể là: Một trợ động từ. WOULD giúp hình thành một Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện. He said he would send it to me, but he didn’t. If she were here, she would help us. He would have been very happy if he had known about it. Khi dùng như[r]
Model Verbs (Động từ khuyết thiếu) MODAL VERBS CAN - COULD Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) Ngoài những đặc tính như trợ động từ, động từ khuyết thiếu còn có thêm một số đặc tính riêng như sau: 1. Không có TO ở nguyên mẫu và không[r]
downstairs. 3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’ Can it be true? It surely can’t be four o’clock already! 4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility). He can’t have missed the[r]
smoke downstairs. 3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’ Can it be true? It surely can’t be four o’clock already! 4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility). He can’t have miss[r]
PHÒNG GD& ĐT TÁNH LINHĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2014- 2015MÔN: TIẾNG ANH 7A. NỘI DUNG ÔN TẬP:I. VOCABULARY:Từ vựng theo chủ đề đã học từ tuần 19 đến hết tuần 32II. STRUCTURES AND GRAMMAR:1. Tenses: The present simple, the past tense,…2. Suggestions: Why don’t you/ we + V…..?; What/[r]
tổng hợp đây đủ các quy tắc sử dụng động từ khuyết thiếu can could may might be able to must have và một số các động từ mang ý nghĩa tương tự như had better hay would like. cách sử dụng các động từ tình thái để diễn tả suy đoán ở hiện tại hay quá khứ, rất hữu ích cho việc ôn thi đại học hoặc luyện t[r]
Đây là một trong số những bài giảng tiếng Anh cơ bản thuộc tập các tài liệu tiếng Anh được biên soạn dựa trên các tài liệu trên mạng Internet. Các phần trong bài giảng được chú giải hoặc dịch ra tiếng Việt.
Moon.vnCô VŨ MAI PHƯƠNG – KHÓA NGỮ PHÁPĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS) – PHẦN 1I. Tóm tắt bài giảng1. CAN / COULDĐặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)Ngoài những đặc tính như trợ động từ, động từ khuyết thiếu có thêm một số đặc tính riêng[r]
After 13 years of operation, Kinh Do has achieved steady growth, with nine subsidiaries, seven food, soft drink and confectionery factories and the real estate business, and total charte[r]
Trắc nghiệm tiếng anh thi công chức thuế 2017 , bao gồm khoàng hơn 100 câu, với rất nhiều dạng bài tập, các bạn làm thỏa thích nhé. Ngoài ra trong bài trắc nghiệm có rất nhiều dạng ngữ pháp như câu phủ định, khẳng định, câu điều kiện, các dạng chia động từ, giới từ...
29Bài 10: Động từ khuyết thiếuModal verbs là nhóm động từ rất quen thuộc với mọingười học tiếng Anh. Ngay từ khi học lớp 6 chúng ta đãđược làm quen với chúng qua các câu đơn giản như “can I help you?”, “I can swim”.Mời các bạn xem lại cách dùng của các động từ khuyếtthiếu trong[r]
- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động) • Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp. Ví dụ:- She walks in the garden.[r]
Modal verbs ought to - dare - need MODAL VERBS OUGHT TO - DARE - NEED Động từ khuyết thiếu OUGHT TO OUGHT TO là một động từ khuyết thiếu chỉ có thì Hiện tại (simple present). Nó có nghĩa là "nên", gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được tha[r]
Các mức độ của động từ khuyết thiếu [infographic]Đọc thêm ví dụ phía dưới.Dare “Don’t you dare!” = “How dare you tell her about that?”Need “You need this.” = “Would you like this?”Must“You must come with us.” = “We’d love to have your company.”Should“You should eat more vegetables.” =[r]
phủ định của “had better” là “had better not” (’d better not). Hình thức này luôn là “had better” (và thường là “’d better” trong văn nói tiếng Anh). Mặc dù ở đây chúng ta thấy hình thức chúng ta dùng là “had” nhưng ý nghĩa là hiện tại hoặc tương lai chứ không phải là quá khứ. Và hãy luôn nhớ rằng “[r]
Ôn tập cho học sinh: + Cách chia động từ Tobe + Cách thành lập danh từ số nhiều + Cách phát âm danh từ và động từ có đuôi ses. + Các thì hiện tại cơ bản + Adj adv + Mạo từ, giới từ + Động từ khuyết thiếu..... ...............................
HAD BETTER 1advisability with threat of bad result You had better be on time, or we will leave without you _past form uncommon_ BE SUPPOSED TO 1expectation Class is supposed to begin at [r]
6. George has no intention of (to leave/leaving) the city now. 7. We are eager (to return/returning) to school in the fall. 8. We would be better off (to buy/ buying) this car. 9. She refused (to accept/ accepting) the gift. 10. Mary regrets (to be/being) the one to have to tell him. 11. George pret[r]