LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG – Phần 3 2.4-Chẩn đoán chảy máu ổ loét dạ dày-tá tràng 2.4.1-Chẩn đoán xác định: BN thường nhập viện vì bệnh cảnh của chảy máu đường tiêu hoá trên. Triệu chứng của chảy máu đường tiêu hoá trên bao gồm nôn máu và /hoặc tiêu phân đen. Khó có thể chẩn[r]
+chẩn đoán huyết thanh học. Độ nhạy >80%, độ chuyên biệt >90%. Tiện lợi, không đắt, nhưng không có ích trong theo dõi bệnh nhân. +Thử nghiệm chẩn đoán urê trong hơi thở. Độ nhạy >90%, độ chuyên biệt >90%. Nhanh, đơn giản, giúp theo dõi bệnh nhân, âm tính giả[r]
- Da niêm hồng nhạt - Phù nhẹ toàn thân, tiểu # 800ml màu vàng trong - Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi sờ không chạm. - DHST: M 90, HA 120/80, T 37, NT 20. 2. Tiêu hóa - Nhìn: bụng căng nhẹ, rốn phẳng - Nghe: nhu động ruột 8 lần/phút - Gõ: gõ đục vùng thấp - Sờ: gan lách sờ không chạm. 3. Hô hấp[r]
lợi, không đắt, nhưng không có ích trong theo dõi bệnh nhân. +Thử nghiệm chẩn đoán urê trong hơi thở. Độ nhạy >90%, độ chuyên biệt >90%. Nhanh, đơn giản, giúp theo dõi bệnh nhân, âm tính giả nếu có điều trị trước đó ; bệnh nhân phải tiếp xúc với chất phóng xạ 14C liều thấp. +Tì[r]
+chẩn đoán huyết thanh học. Độ nhạy >80%, độ chuyên biệt >90%. Tiện lợi, không đắt, nhưng không có ích trong theo dõi bệnh nhân. +Thử nghiệm chẩn đoán urê trong hơi thở. Độ nhạy >90%, độ chuyên biệt >90%. Nhanh, đơn giản, giúp theo dõi bệnh nhân, âm tính giả[r]
2. Chẩn đoán phân biệt: Viêm cầu thận Lupus có biểu hiện lâm sàng rất đa dạng nên việc chẩn đoán phân biệt cần được đặt ra với rất nhiều triệu chứng khác nhau: đau khớp, tràn dịch màng tim, màng phổi, thiếu máu … do những nguyên nhân khác. Có 2 bệnh lý cần đặc bi[r]
NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU VIÊM THẬN - BỂ THẬN CẤP VÀ MẠN TÍNH (Kỳ 3) B. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT: 1. Chẩn đoán phân biệt viêm đường tiết niệu: - Phân biệt với hội chứng bàng quang không do nhiễm khuẩn; ví dụ: u bàng quang, viêm phần phụ, viêm đại[r]
Hình ảnh hơi tự do và dịch trong ổ phúc mạc 5. Diễn biến Nếu không được điều trị, có thể đưa đến tình trạng viêm phúc mạc toàn thể, viêm phúc mạc khu trú hoặc hình thành các ổ áp xe trong ổ bụng. 6. Chẩn đoán 6.1. Chẩn đoán - Đau đột ngột, dữ dội vùng thượng vị. - Bụng[r]
bệnh học, đặc trng bởi sự thâm nhiễm chiếm u thế của bạch cầu đơn nhân vào niêm mạc dạ dày. 1.1.1. Phân loại viêm dạ dày mạn: đợc sử dụng phổ biến là: * Phân loại của Whitehead và cộng sự (1985): bao gồm hai loại viêm chính: Viêm mạn nông: thâm nhiễm tơng bào đơn n[r]
1. Người ta có thể chẩn đoán phân biệt bệnh khớp do gout khác với bệnh khớp khác nhờ xét nghiệm chỉ tiêu sau đây:A. ASLOB. Acid uricC. UrêD. ProteinE. Creatinin2. Người ta có thể chẩn đoán phân biệt bệnh viêm tuỵ cấp nhờ xét nghiệm chỉ tiêu sau đây:A. AmylaseB. P-A[r]
- Cồn cào, buồn nôn - Nôn máu đỏ tươi, nôn nhiều lần khó cầm - Ỉa phân đen nhão, khắm. - Choáng tuỳ mức độ - Xét nghiệm máu: hồng cầu giảm, huyết sắc tố giảm, Hematocrit giảm, tỷ lệ Protrombin giảm, co cục máu kéo dài, độ tập trung của tiểu cầu giảm Chẩn đoán lâm sàng kết hợp với tiền sử dùng[r]
BỆNH LẬU (Gonorrhea) (Kỳ 2) Cận lâm sàng Nhuộm Gram. Nuôi cấy: rất có ích khi chẩn đoán lâm sàng chưa rõ, điều trị thất bại. Nuôi cấy trong môi trường giàu dinh dưỡng, không khí giàu CO2. Phản ứng khuếch đại acid nucleic: test này đã được FDA chập nhận để chẩn đoán bệnh lậu. Dễ làm, đ[r]
B. Sinh thiết hạch. C. Phản ứng tuberculin. D. Chụp X. quang phổi. @E. Công thức máu. 11. Các thể lâm sàng sau thường gặp trong lao hạch, ngoại trừ: A. Thể bã đậu các hạch ngoại biên. B. Thể u hạch đơn độc ở cổ. C. Thể viêm nhiều hạch ở nhiều chổ. D. Thể nội tạng. @E. Thể hạch thượng đòn 12.[r]
1. Người ta có thể chẩn đoán phân biệt bệnh khớp do gout khác với bệnh khớp khác nhờ xét nghiệm chỉ tiêu sau đây: A. ASLO B. Acid uric C. Urê D. Protein E. Creatinin 2. Người ta có thể chẩn đoán phân biệt bệnh viêm tuỵ cấp nhờ xét nghiệm chỉ tiêu sau đây: A. Amylas[r]
Viêm teo niêm mạc dạ dày do nhiễm H.pylori sẽ có nguy cơ cao dẫn tới loét và ung thư dạ dày. Với nguyên nhân tự miễn nguy cơ này là bệnh thiếu máu hồng cầu khổng lồ, polyp và ung thư dạ dày. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, không những trên lâm sàng mà đặc biệt là cá[r]
Cần chú ý phân biệt với dị vật dạ dày c. Một vài hình ảnh đặc biệt + U ở thành dạ dày: Không có hình huyết , mà là hình chèn ép. Để phân biệt với u ngoài dạ dày phải chụp thành dạ dày + Hình khối u bị loét lớn ở giữa: Có hình càng cua (tư thế nghiêng) và hìn[r]
- Những triệu chứng này tiến triển vài giờ đến vài ngày. Tuy nhiên, nhiều bệnh nhân có thể không kể lại thứ tự các triệu chứng được nêu ra ở trên. Vì thế một chẩn đoán viêm ruột thừa chính xác thường có thể gặp khó khăn. Ðiều này có thể đúng ở trẻ em rất nhỏ và ở bệnh nhân già. - Nhiề[r]
NGỘ ĐỘC Ở NHI (PHẦN 1) Ngộ độc chất ăn mòn Gồm các chất acid như Acid sulfuric, acid chlorhydric, acid nitric và base như nước Javel, thuốc tẩy, NaOH và nước tro tàu (KOH) 1. Chẩn đoán lâm sàng: - Phỏng niêm mạc đường tiêu hóa: Đau vùng miệng hầu, nuốt khó, chảy nước bọt, đau sau xương ức,[r]
huyết thanh khi giảm xuống đột ngột thường phát động những cơn viêm khớp cấp mới. 1. Các thuốc chống viêm không steroid: Các thuốc chống viêm giảm đau không steroid là những thuốc đã được lựa chọn để điều trị gút cấp tính. Cổ điển thường dùng Indomethacin, song các thuốc chống viêm[r]
C. Lao ruột: 3.5- Viêm lao đại tràng: đau bụng mạn tính kéo dài, táo bón xen kẽ với tiêu chảy. Khám phát hiện được dấu Koenig ở phần tư dưới phải. 3.6- U lao: phát hiện được khối u ở hố chậu (P) V- CHẨN ĐOÁN : 1- Chẩn đoán xác định : 1.1- Tiền sử : lao bản thân , gia đình ho[r]