I. CHUN B:BÀI 3: HÔ HẤP TẾ BÀO P T BÀO b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh có liên quan. 2/ HS : - Đọc bài trước ở nhà. Chuẩn bị bài mới bằng cách ôn tập về kiến thức hô hấp ở cấp THCS. 1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’). 2 / Kiểm tra bài cũ (4’) : E[r]
Y: 6 H2O + NL ( ATP & nhiệt năng). HĐ 2 : Tìm hiểu các giai đoạn chính của tb (24’). II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO Gồm 3 giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep & chuỗi truyền electron hô hấp. 1/ ĐƯỜNG PHÂN - Nơi xảy ra: tế bào chất. -[r]
HÔ HẤP Ở THỰC VẬTI)Định nghĩa hô hấp thực vật:_Là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành các sản phẩm vô cơ cuối cùng nghèo năng lượng như CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.• Đặc trưng của hô hấp:_ Trong <[r]
Ngày soạn : 7/11/2011 Ngày dạy: 8/11/2011 BÀI 23: HÔ HẤP TẾ BÀOI. Mục tiêu:- Trình bày được khái niệm hô hấp tế bào- Mô tả được các giai đoạn đường phân, chu trình crep. - Hiểu khái quát quá trình chuyển hóa chất hữu cơ qua sơ đồII. Phương pháp giảng dạy:- Vấn đáp tái hiện, tìm[r]
TẠI SAO TÓC LẠI BẠC?Mỗi người trưởng thành có khoảng hơn 100.000 sợi tóc. Mỗi cọng tóc gắnvơi da đầu của bạn bằng một cái rễ bao quanh bởi nang chứa tế bào sắc tố đểtạo cho tóc màu đen, vàng, đỏ hay nâu.Ngay dưới bề mặt da, rễ này được bao phủ bằng một cái nang. Nang chứanhiều tế bào s[r]
Tuy nhiên, việc cho bicarbonate de sodium cũng có những vấn đề của nó : - nó có thể làm gia trọng tạm thời nhiễm toan trong tế bào CO2 được tạo thành đi xuyên qua màng tế bào nhanh hơn c[r]
D. l mt hỡnh thc sinh sn vụ tớnh in hỡnh ca vi khun.Câu 16. ở nấm và tảo, hô hấp hiếu khí chủ yếu diễn ra ở A. lới nội chất hạt. B. mào ti thể. C. màng sinh chất. D. tế bào chất.Câu 17. Vi khuẩn gây bệnh giang mai chỉ sinh trởng khi có ôxi ở nồng độ thấp hơn trong khí quyển. Đây là lo[r]
thở và sự trao đổi khí ở tế bào.-Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đờng dẫn khí và 2 lá phổi .Đờng dẫn khí có chứcnăng và ra ,làm ẩm và làm ấm không khí và bảo vệ phổi. Phổi lànơi giữa cơ thể và môi trờng ngoài.Phần II: Trắc nghiệm tự luận:(7 đ ) Câu1: (2,đ) Mô tả đờng đi của máu trong vòng[r]
Câu 1. Thế nào là hô hấp tế bào? Quá trình hít thở của con ngườicó liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào?Câu 1. Thế nào là hô hấp tế bào? Quá trình hít thở của con người có liên quan như thế nào với quá trìnhhô hấp tế bào?Câu 2. Hô hấp<[r]
Tuy nhiên sinh vật luôn có cơ chế phát sinh biến dị di truyền và sự thay đổi không ngừng của điềukiện ngoại cảnh sẽ chọn lọc giữ lại các dạng sống thích nghi với các môi trường khác nhau- Đặc điểm nổi trội: là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương táccủa các bộ phận tạo<[r]
CO2 sinh ra trong quá trình lên men sẽ tạo thành bọt khí bám vào bề mặt nấm men và làm các tế bào nấm men nổi lên trên, khi lên đến bề mặt, bọt khí vỡ ra và tế bào nấm men lại chìm xuống[r]
gần gũi. Tuy nhiên cũng có những plasmit thể hiện phổ chủ tương đối rộng. Các plasmit tiếp hợp có thể giúp cho các plasmit không tiếp hợp chuyển từ tế bào cho sang tế bào nhận. Quá trình này gọi là sự huy động plasmit. (a) (b) (c) (d) (e) Hình 73. Hiện tượng truyền tính trạng ở vi k[r]
Câu 1. Khái niệm hô hấp. Viết phương trình tổng quát. Nêu các đặc điểm của quá trình hô hấp. Trả lời: Hô hấp là quá trình phân giải cacbohiđrat thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng dưới dạng dễ sử dụng là ATP. Phương trình tổng quát: C6H12O6 + 6CO2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (ATP + nh[r]
tế bào thì chúng làm thế nào để sống?Lizôzim có tác dụng phá hủy thành tế bào vi khuẩn, vì vậy trên thành tế bào không cóthụ thể nên phagơ không thể gắn vào được. Vi khuẩn không thể nhiễm phagơ.- Màng tế bào vi khuẩn rất giàu colesteron nên không cho nước đi[r]
8.2.2 Tham gia các vòng tuần hoàn vật chất trong thuỷ vực Đa số vi sinh vật trong nước là những cơ thể dị dưỡng. Chỉ có một nhóm nhỏ vi khuẩn quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng là có thể tự tạo ra chất hữu cơ nên sự tham gia của chúng vào việc tạo ra chất hữu cơ trong thủy vực rất nhỏ. Vi[r]
5. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa hai ankin có tỉ lệ mol (1:3), sau phản ứng thu được 11,2 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác cho hỗn hợp X đó tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 36 gam kết tủa. Tên gọi của 2 ankin là A. Etin[r]
c- Hồng cầu- Tham gia vận chuyển khí ô xy và khí cacbonic trong máu0.50.50.50.50.50.54(4.5điểm)a.Những điểm tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú:- Cơ chi trên phân hóa thành các nhóm cơ phụ trách những cử động linh hoạt củabàn tay, ngón tay, đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển, giúp n[r]
bay lên nên màu của nước lại chuyển thành màu tím.4/4đCâu 36(1,5đ)Lấy ở mỗi lọ một ít hóa chất cho vào từng ống nghiệm và hòa tan với nước. Chất không tan trong nước là MgO.Chất tan được trong nước là Na2O và P2O5Na2O + H2O → 2NaOHP2O5 + 2H2O → 2H3PO42/4đ
H5. D. HCOOH và HCOOC3H7.Câu 17: (ĐHB-2008)Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá t[r]
C. PHẦN BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A. Câu 2. Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình 1 đựng dd H2SO4 đặc, sau đó qua[r]