lứa, khối l ợng sơ sinh 0,5 - 0,7 kg/ con, tỉ lệ nuôi sống đạt 80-90%. So với các loại lợn lang khác thì các chỉ tiêu trên đều cao hơn từ 5 - 7%. Hình 1 Lợn nái Móng Cái Lợn Móng Cái là giống lợn có tầm vóc t ơng đối lớn so với các giống [r]
a. Giống lợn đợc chọn cần có những đặc điểm di truyền ổn định có lợi cho sản xuất. Đó là:- Lợn mắn đẻ, số con đẻ ra cũng nh khối lợng toàn ổ lúc sơ sinh, lúc cai sữa đều cao.- Mức tăng trọng cao.- Tiêu tốn thức ăn cho 1kg sản phẩm (lợn con, lợn thịt) hạ.- Có tính thích ứn[r]
PHẦN 2: KỸ THUẬT CHĂN NUÔI LỢN NÁI MÓNG CÁIChương I: Đặc điểm sinh học và phương pháp chọn giống lợn Móng Cái1. Đặc điểm sinh học của lợn Móng Cái1.1. Ngoại hình: Đầu đen, giữa trán có một điểm trắng hình tam giác hay bầu dục.Mõm trắng, giữa vai và cổ có vành trắng[r]
trông giống hình yên ngựa nhưng cũng có khi chỉ là những mảng đen bìnhthương có đường biên không cố định. Đầu to, miệng chỏ dài, tai nhỏ và nhọn, cónếp nhăn to và ngăn ở miệng. Cổ to và ngắn, ngực nở và sâu, lưng dài và hơivõng, bụng hơi xệ, mông rộng và xuôi. Bốn chân tương đối cao khỏe, món[r]
Quy trình kỹ thuật chăn nuôi lợn giống Móng cái (Phần 1) Chương I: Đặc điểm sinh học và phương pháp chọn giống lợn móng cái 1. Đặc điểm sinh học của lợn Móng Cái 1.1. Ngoại hình: Đầu đen, giữa trán có một điểm trắng hình tam giác hay bầu dục[r]
nuôi. Lợn rừng Thái Lan có tai nhỏ vênh và hướng về phía trước. Màu lôngtrên cơ thể lợn rừng không đồng nhất; lông bờm tốt và cứng, ở con đực pháttriển hơn con cái, một gốc chân lông có 3 ngọn chụm lại thành cụm. Lợn rừnglà loài nuôi con khéo. Hiện nay ở Bắc Kạn nhiều hộ chăn nuôi cũng dùng l[r]
Các đặc điểm trên thể hiện qua các giống lợn nuôi ở n−ớc ta nh− sau: SỰ THỂ HIỆN CÁC ĐẶC ĐIỂM GIỐNG LỢN NỘI GIỐNG LỢN NGOẠI Số con nhiều trong mỗi lứa đẻ Lợn Móng Cái lợn lang các loại Y[r]
mới 2 bể biogas tại 2 gia đình, cung cấp các bảng biểu theo dõi năng suất của các loại lợn.So sánh hiệu quả kinh tế-kỹ thuật của đàn hạt nhân với đàn đại trà, của mô hình trước và sau khi tiến hành đề tài. Đối tượng: lợn nái chửa, nái nuôi con, lợn con và lợn thịt. Thí nghiệm theo phươ[r]
and 200 sows, 16 boars, 200 fattening pigs, 40 slaughtering date of 40 pigs of MC15, reared in Hai Phong and Lao Cai from 1999 to 2007 were used to study the effects of some fixed factors on reproduction, growth and carcass quality traits of 2 Mong Cai groups MC3000 and MC15 using SAS software (1999[r]
TRANG 1 NĂNG SUẤT SINH SẢN, NUÔI THỊT, CHẤT L − ỢNG THÂN THỊT VÀ CHẤT L − ỢNG THỊT CỦA LỢN NÁI MÓNG CÁI PHỐI GIỐNG VỚI LỢN ĐỰC YORKSHIRE VÀ PIETRAIN REPRODUCTIVE PERFORMANCE, FATTENING, [r]
định. Hai yếu tố quan trọng nhất để xem xét đầu tiên là nhu cầu protein (hay axit amin) và nhu cầu năng lợng. Các thí nghiệm sau đây sẽ trình bày kết quả nghiên cứu về ảnh hởng của các mức protein, tỷ lệ năng lợng/protein đến một số chỉ tiêu sinh trởng của lợn con giống ngoại và Móng cái[r]
cũng đã được du nhập vào Anh, Pháp, Hà Lan phục vụ mục đích nghiên cứu bảo tồn lai tạo với giống lợn Large White của Anh. Các nhà khoa học Pháp cho rằng, khả năng đẻ nhiều con của lợn Meishan chủ yếu là do tỷ lệ phôi sống cao. Tuy nhiên các nhà khoa học Anh lại cho rằng, khả năn[r]
Kỹ thuật ghép cải tạo giống hồng dưới đây sẽ tạo ra giống hồng giòn ngon hơn được trồng thử nghiệm tại các tỉnh miền núi phí bắc. Xem thêm các thông tin về Cách ghép cải tạo giống hồng tại đâyKỹ thuật ghép cải tạo giống hồng dưới đây sẽ tạo ra giống hồng giòn ngon hơn được trồng thử nghiệm tại các t[r]
d Giảm được độc tính của tế bào ung thư, chữa bệnh ung thư15/ Nhận xét nào dưới đây về nhịp sinh học của sinh vật là không đúnga Giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống b Ởvùng xích đạo sinh vật không có phản ứng chu kỳ mùa rõc Không di truyền được d Ở vùng lạnh sinh vật có phản ứng chu kỳ mùa[r]
Lá quả bị đốm đen, nâu x(0,25điểm)Thân cành có lỗ đục x(0,25điểm)Quả bị chảy nhựa x(0,25điểm)4. Đánh dấu ( X ) vào ô trống hoàn thành bảng phơng pháp nhân giống vật nuôiChọn phối Phơng pháp nhân giốngCon đực Con cái Thuần chủng Lai tạoGà lơ go Gà lơ go x(0,25điểm)Lợn móng cái Lợn
và cái trưởng thành có khối lượng 120-160 kg, khả năng sinh sản tương ñối khá. Lợn thịt 8 tháng tuổi ñạt 75-85 kg. Lợn Thuộc Nhiêu ñược nuôi ở các tỉnh miền ðông Nam Bộ. 5.1.6. Các giống gà chủ yếu của Việt Nam Gà Ri Là giống gà nội phổ biến nhất. Gà Ri có tầm vóc nhỏ, ở tuổi[r]
ăn cho tăng trọng. 2.2. Phơng pháp nghiên cứu Sử dụng các phơng pháp phân tích thờng quy trong phòng thí nghiệm để phân tích thành phần hoá học của thức ăn. Axit amin của nguyên liệu thức ăn v thức ăn hỗn hợp đợc ớc tính dựa vào phần mềm Degussa (1996) của CHLB Đức. Công thức thức ăn hỗn hợp đợc xâ[r]
Các thí nghiệm sau đây sẽ trình bày kết quả nghiên cứu về ảnh h−ởng của các mức protein, tỷ lệ năng l−ợng/protein đến một số chỉ tiêu sinh tr−ởng của lợn con giống ngoại và Móng cái giai[r]
tích từ lúc nào qua đó để xác định tái phạm, tái phạm nguy hiểm nếu sau đó họ tiếp tục phạm tội. Tuy nhiên, hiện nay Bộ luật hình sự năm 1999 (BLHS) cũng như Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 (BLTTHS) và các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có quy định cụ thể về thời điểm chấp hành hình phạt cải tạ[r]