1. Kỹ năng khai thác bệnh sử: Hỏi vµ quan sát đ−ợc các triệu chứng cơ năng của bệnh Viêm phế quản phổi : * Ho: phân tích tính chất ho vµ thời điểm xuất hiện ho (ngµy/đêm), mức độ nặng nhẹ - Ho khan: ho không khạc đờm. - Ho có đờm: ho có[r]
trong suy tim trái, có phù phế nang. BN khó thở dữ dội, ho ra đàm bot hồng, nghe phổi râle ẩm dâng lên nhanh 2 bên phổi như nước thuỷ triều lên, tử vong nhanh nếu không xử lý kịp. 1.4. Phân độ suy tim dựa vào khó thở (khi gắng sức) theo NYHA (New York Heart association classification): 1.4.1.[r]
+Phân bình thường ( có thể phân đen nếu do nuốt đờm máu ) + Đi ngoài phân đen - Chẩn đoán phân biệt giữa ho và nôn ra máu sẽ khó, khi bệnh nhân có ho ra máu kèm theo nôn ra chất nôn có lẫn máu, do nuốt đờm máu xuống dạ dầy. Khi đó cần khám kỹ phổi và[r]
là máu cục hay đàm lẫn máu. Ho khạc ra máu cục thường ẩn ý bệnh trầm trọng. Cần chẩn đoán phân biệt với chảy máu từ vùng hầu họng và ói ra máu. Biểu hiện Khái huyết Oi ra máu Triệu chứng báo trước Tiền căn Hình thể Màu sắc Biểu hiện Triệu c[r]
o Triệu chứng đi kèm (ho, đau ngực, sốt, ho ra máu). o Các yếu tố làm tăng khó thở. o Các yếu tố làm giảm khó thở. II. ĐAU NGỰC: Khai thác các tính chất sau: - Thời gian khởi phát. - Hoàn cảnh khởi phát. - Vị trí đau. - Tính chất cảm giác đau nặng hay nhói. - Cường độ đau[r]
phế quản lớn, màng phổi và trung thất, ngoài ra thụ cảm thể còn ở gan, tử cung, ống tai. Nhu mô phổi và các phế quản nhỏ ít thụ cảm thể gây ho. Trung tâm ho ở hành tuỷ, sàn não thất 4. Các dây thần kinh hướng tâm gồm dây thần kinh quặt ngược của dây X, dây thần kinh cơ hoành, dây thần[r]
+ Ngoài ra còn gặp ho ra máu do chấn thương, vết thương phổi và do can thiệp các thủ thuật như soi phế quản, sinh thiết phổi qua thành ngực 5. Khó thở: 5.1. Định nghĩa: Khó thở là cảm giác khó khăn, vướng mắc trong khi thở của bệnh nhân. Khó thở làm thay đổi các đặc điểm hoạt động thở[r]
khác kèm theo như: Rét run, sốt, khám phổi có hội chứng đông đặc. Loại đau ngực này cũng gặp trong nhồi máu phổi . - Đau do viêm khí phế quản: bệnh nhân có cảm giác đau nóng rát sau xương ức, đau tăng khi ho, có thể có hoặc không khạc đờm gặp trong viêm khí phế quản cấp do influenza, hoặc do[r]
BỆNH HO GÀ (Kỳ 1) 1. Định nghĩa: Ho gà là một bệnh nhiễm trùng cấp tính ở đường hô hấp do vi khuẩn Bordetella pertussis. Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp ở trẻ em. Biểu hiện lâm sàng chính của bệnh là cơn ho đặc biệt. 2. Dịch tễ học: Bệnh xảy ra khắp nơi trên thế g[r]
- Chú ý: Chọn 2 – 3 huyệt cho mỗi lần điều trị. Lưu kim 20 – 30 phút, cach 5 – 10 phút vê kim một lần. Liệu pháp dự phòng khi sắp thay đổi thời tiết; cứu trên huyệt Phế du, Tỳ du, Túc tam lý. Điều trị mỗi ngày một lần. Mỗi liệu trình 10 ngày. Sau 3 – 5 liệu trình liên tiếp, có thể giảm số lần lên cơ[r]
Một biểu hiện khách quan về bệnh lý của hô hấp là ho. Tuỳ theo nguyên nhân sinh bệnh và những thay đổi giải phẩu bệnh lý trên đường hô hấp do những nguyên nhân đó gây ra. Các chất có bị tống ra ngoài đường hô hấp có thể sau khi ho có thể khác nhau: đờm, máu, mủ. Tính chất của ho và xét nghiệm các[r]
Triệu chứng cơ năng bệnh khớp Triệu chứng cơ năng bệnh khớp. Triệu chứng cơ năng bệnh khớp thu được nhờ hỏi bệnh nhân một cách tỉ mỉ trước khi tiến hành khám để phát hiện các triệu chứng thực thể. Khi điều kiện cho phép, việc hỏi bệnh cần cởi mở, khô[r]
không khí). Khẳng định chẩn đoán dựa vào sự rối loạn thông khí tắc nghẽn không hồi phục hoàn toàn thấy được bằng đo phế dung kế với nghiệm pháp giãn phế quản. ở giai đoạn đầu không nhất thiết phải có các triệu chứng lâm sàng. Đây là điểm mới cơ bản giúp chẩn đoán sớm bệnh.Nghiệm pháp giãn phế[r]
viêm niệu đạo xuất hiện trước khi khởi phát đau gót chân hoặc sưng khớp là cơ sở để chẩn đoán hội chứng Reiter. Tiền sử gia đình cũng có ý nghĩa quan trọng trong chẩn đoán. Một số bệnh khớp có liên quan đến yếu tố di truyền như bệnh viêm cột sống dính khớp có kháng nguyên HLA B27 (+), hội chứng Reit[r]
Vi rỳt cỳm cú sc khỏng yu, d b bt hot bi bc x mt tri, tia cc tớm, d b tiờu dit nhit 700C v cỏc cht ty ra thụng thng. Tuy nhiờn, vi rỳt cỳm cú th tn ti hng gi ngoi cnh, c bit khi thi tit lnh.2. Hớng dẫn giám sát bệnh cúm A(H1N1)2.1. Giám sát ca bệnh2.2. i tng giỏm sỏta. Cỏc ca bnh nghi ng nhim cỳ[r]
Cần bù lại lượng nước đã mất do sốt cao, nôn trớ, tiêu chảy bằng cách cho trẻ uống nhiều nước hơn (tốt nhất cho uống oresol). Duy trì chế độ ăn có nhiều vitamin, muối khoáng, ăn nhiều hoa quả, ăn tăng cường nếu trẻ trong thời kỳ ăn dặm, cho trẻ nằm nơi thoáng mát Trong khi trẻ bị viêm phế quản c[r]
Khi nào nên sử dụng kháng sinh Khi bị ho, sổ mũi …ng ư ời b ệnh th ư ờng c ó th ói quen s ử d ụng c ác lo ại kh áng sinh trong khi nếu biết rằng bệnh cảm cúm là do virus thì không cần phải dùng kháng mà chỉ cần dùng thuốc để giảm triệu chứng mà thôi. Kháng sinh chỉ cần thiết khi cảm cú[r]
5. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SUY TIM5.1. Phân loại mức độ suy tim theo NYHABảng 1. Phân loại mức độ suy tim theo NYHA.Độ Biểu hiện I Bệnh nhân có bệnh tim nhưng không có triệu chứng cơ năng nào, vẫn sinh hoạt và hoạt động thể lực gần như bình thường. II Các triệu chứng cơ năng chỉ[r]