Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. Lý truyết ôn tập: Khái niệm về phân số. Viết: Đọc: hai phần ba Viết: Đọc: năm phần mười Viết: Đọc: ba phần tư Viết: Đọc: bốn mươi phần một trăm, hay bốn mươi phần trăm. ; ; ; là các phân số. Chú ý: 1) Có thể dùng phân số để g[r]
1. Kiến thức : Biết đọc, viết phân số.2. Kỹ năng : Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho mọt số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
Tóm tắt lý thuyết khái niệm phân số. 1. Tóm tắt lý thuyết. Người ta gọi với a, b ∈ Z, b ≠ 0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. Số nguyên a cũng được viết dưới dạng phân số là .
HỆ THỐNG CÁC ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN : TOÁN – LỚP 5
I Ôn tập và bổ sung về phân số : 1. Các tính chất cơ bản của phân số : Rút gọc phân số . Quy đồng mẫu số của các phân số. 2. So sánh hai phân số : Hai phân số cùng mẫu số. Hai phân số không cùng mẫu số. 3. Phân số thập phân : 4. Các phép[r]
đay là toàn bộ giáo án cả năm học của chương trình thcs lớp 6. SỐ HỌC Chương I:ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: tập hợp .Phần tử của tập hợp. Tiết 2: tập hợp các số tự nhiên. Tiết 3: ghi số tự nhiên. Tiết 4:Số phân tử của tập hợp. Tiết 5:luyện tập. Tiết 6:Phép cộng và phép nhân. Tiết 7,8:luy[r]
số nhỏ về mẫu số lớn) là tối ưu nhất.Nguyễn Thị Nga – Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ - Huyện Krông Ana15Một số giải pháp giúp học sinh sửa lỗi sai khi thực hiện các phép tính trong phân số môn toán lớp 4c. Giải pháp 3: Giúp học sinh sửa lỗi sai thông qua các bài tập và luyệntập liên qua[r]
Dự trữ h2 trong lưu thông là cần thiết khách quan do: -Mâu thuẫn giữa sx và tiêu dùng về mặt không gian và thời gian -Do đk giao thông vận tải, yếu tố địa lý, khí hậu, thời tiết -Giữa mặ[r]
MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI KÌ IIMức độ nhận thứcNhận biêtSố học vàphép tính- Nhận biết khái niệm ban đầu vềphân số; biết đọc, viết các phân sốcó tử số và mẫu số không quá100; nhận biết được tính chất cơbản của phân số; nhận ra phân sốbằng nahu, biết cách sử dụng dấuhiệu chia hết khi rút gọn m[r]
Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Lý thuyết ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số. a) Tính chất cơ bản của phân số Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng ph[r]
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng. Lý thuyết ôn tập: So sánh hai phân số. a) Trong hai phân số cùng mấu số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai ph[r]
GV: Nguyễn Thị Nhung Tính:6 1 636:2 = × ==1111 2 22 112 × 3× 4 2=3× 4 × 5 5Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012M«nTo¸n42Bài 1: Phân số thứ nhất là 5 phân số thứ hai là . Hãy7tính tổng, hiệu, tích thương của phân số thứ nhất và phân sốthứ hai.4 2
Tính:6 1 636:2 = × ==1111 2 22 112 × 3× 4 2=3× 4 × 5 5M«nTo¸n42Bài 1: Phân số thứ nhất là 5 phân số thứ hai là . Hãy7tính tổng, hiệu, tích ,thương của phân số thứ nhất và phân sốthứ hai.4 228 10 38+=+=
ÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ
Chuyên đề gồm ba dạng toán cơ bản về phân số của chương II số học 6:+Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó+Tìm giá trị phân số của một số cho tước.+Tìm tỉ số của hai số.+Các bài tập ôn tập tổng hợp
Dự trữ h2 trong lưu thông là cần thiết khách quan do: -Mâu thuẫn giữa sx và tiêu dùng về mặt không gian và thời gian -Do đk giao thông vận tải, yếu tố địa lý, khí hậu, thời tiết -Giữa mặ[r]