TÓM TẮT KIẾN THỨC TOÁN THPTDẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT TAM THỨC BẬC HAI VÀ ỨNG DỤNG

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "TÓM TẮT KIẾN THỨC TOÁN THPTDẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT TAM THỨC BẬC HAI VÀ ỨNG DỤNG":

Đề cương ôn tập học kì II 200920010 môn :toán lớp 10 – cơ bản

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II 200920010 MÔN :TOÁN LỚP 10 – CƠ BẢN

Đề cương ôn tập học kì II 200920010 môn :toán lớp 10 – cơ bản
1. Bất phương trình và hệ bất phương trình. 2.Nhị thức bậc nhất : f(x) = ax + b (a 0) Bảng xét dấu nhị thức bậc nhất 3.Tam thức bậc hai : f(x) = ax2 + bx + c (a 0) Định lý dấu của tam thức bậc hai: Nếu < 0 , ta có BXD: Nếu =[r]

8 Đọc thêm

Xét dấu biểu thức và ứng dụng

XÉT DẤU BIỂU THỨC VÀ ỨNG DỤNG

Tài liệu đầy đủ về xét dấu biểu thức và áp dụng của nó. Khi vừa tiếp cân đến nhị thức nậc nhất và tam thức bậc hai, có quá nhiều dạng bài tập. tài liều chưa đủ nhưng cũng tương đối các dạng cơ bản và nâng cao.Phù hợp cho học sinh lớp 10.

7 Đọc thêm

Hướng dẫn học viên cách tìm nhanh nghiệm của một bất phương trình dưới dạng tích thương các đa thức bậc n SKKN lớp 12

HƯỚNG DẪN HỌC VIÊN CÁCH TÌM NHANH NGHIỆM CỦA MỘT BẤT PHƯƠNG TRÌNH DƯỚI DẠNG TÍCH THƯƠNG CÁC ĐA THỨC BẬC N SKKN LỚP 12

Trong chương trình môn toán lớp 10 bậc THPT, học sinh được học về dấu của nhị thức bậc nhất và dấu của tam thức bậc hai. Qua đó đưa đến việc xác định nghiệm của bất phương trình, đặc biệt đối với những bất phương trình phức tạp (có dạng tích các nhị thức và tam thức bậc hai) thì công việc này quả là[r]

12 Đọc thêm

NHỊ THỨC TAM THỨC BẤT PHƯƠNG TRÌNH HỆ BẤT PT BẬC HAI

NHỊ THỨC TAM THỨC BẤT PHƯƠNG TRÌNH HỆ BẤT PT BẬC HAI

* f(x) luôn dương ⇔ * f(x) luôn âm ⇔ * f ( x) ≥ 0* f ( x) ≤ 0Lưu ý: Nếu hệ số a chứa tham số phải xét riêng trường hợp a = 0.B. BÀI TẬP CƠ BẢN:TAM THỨC BẬC HAI VÀ ỨNG DỤNGPhiếu bài tập số 01Bài 1: Xét dấu các tam thức bậc haia) f(x)= − x 2 − 3x + 4d) f(x)= x[r]

7 Đọc thêm

Bí quyết ôn thi tốt nghiệp môn toán

BÍ QUYẾT ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN TOÁN

Khi ôn tập, các em ôn theo từng chủ đề; cần đọc lại các bài học, sau đó tự làm cho mình một đề cương ôn tập. Mỗi một chủ đề các em cần hệ thống các kiến thức cơ bản, tóm tắt phương pháp giải của các dạng bài tập, ghi chú nhữn[r]

2 Đọc thêm

CÁC DẠNG TOÁN LUYỆN THI VÀO LỚP 10

CÁC DẠNG TOÁN LUYỆN THI VÀO LỚP 10

CÁC DẠNG TOÁN LUYỆN THI VÀO LỚP 10A.CĂN THỨC VÀ BIẾN ĐỔI CĂN THỨC D.1.Kiến thức cơ bảnA.1.1.Căn bậc haia.Căn bậc hai số họcVới số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của aSố 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0Một cách tổng quát: b.So sánh các căn bậc hai số học Với hai số a và b[r]

30 Đọc thêm

ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÝ VIET ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN TAM THỨC BẬC HAI

ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÝ VIET ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN TAM THỨC BẬC HAI

Trong giai đoạn hiện nay, khi mà khoa học, kinh tế, công nghệ thông tin trên thế giới đang phát triển mạnh mẽ, nhất là các nước Tư Bản Chủ Nghĩa, nước ta vẫn đang chú trọng tìm kiếm nhân tài thì thế hệ trẻ, các em học sinh càng phải nổ lực nhiều trong trong việc tìm kiếm kiến thức, học thật giỏi để[r]

42 Đọc thêm

Giải tích 12 (cả năm)

GIẢI TÍCH 12 (CẢ NĂM)

KHẢO SÁT HÀM SỐ
Vấn đề 1: Một số bài toán về hàm số đồng biến, nghịch biến:
1 Điều kiện để hàm số luôn luôn nghịch biến

. Nếu y’là hằng số có chứa tham số hay cùng dấu với hằng số thì điều kiện để hàm số luôn luôn đồng biến là: y’< 0
. Nếu y’ là nhị thức bậc nhất hay cùng dấu với nhị thức bậc nhất[r]

37 Đọc thêm

Chuyên đề Phương trình và bất phương trình Lý thuyết sử dụng ẩn phụ căn thức

CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH LÝ THUYẾT SỬ DỤNG ẨN PHỤ CĂN THỨC

Nắm vững các phép biến đổi đại số cơ bản (nhân, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, biến đổi
phân thức đại số và căn thức).
Kỹ năng biến đổi tương đương, nâng lũy thừa, phân tích hằng đẳng thức, thêm bớt.
Nắm vững lý thuyết bất phương trình, dấu nhị thức bậc nhất, dấu tam thức bậc hai.[r]

131 Đọc thêm

Tài liệu Hướng dẫn tự học Giải tích 12

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GIẢI TÍCH 12

 CHUẨN BỊ KIẾN THỨC:1. Dấu nhị thức bậc nhất: • Dạng f(x) = ax + b (a  0). Nghiệm của nhị thức là nghiệm phương trình ax + b = 0. • Bảng xét dấu của nhị thức bậc nhất f(x) = ax + b (a  0):x[r]

90 Đọc thêm

Đề cương ôn tập khối 10

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHỐI 10

Đề cương ôn tập khối 10
1. Bất phương trình Khái niệm bất phương trình. Nghiệm của bất phương trình. Bất phương trình tương đương. Phép biến đổi tương đương các bất phương trình. 2. Dấu của một nhị thức bậc nhất Dấu của một nhị thức bậc nhất. Hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Dấu của tam thức[r]

25 Đọc thêm

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC VIÊN CÁCH TÌM NHANH NGHIỆM CỦA MỘT BẤT PHƯƠNG TRÌNH DƯỚI DẠNG TÍCH THƯƠNG CÁC ĐA THỨC BẬC n

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC VIÊN CÁCH TÌM NHANH NGHIỆM CỦA MỘT BẤT PHƯƠNG TRÌNH DƯỚI DẠNG TÍCH THƯƠNG CÁC ĐA THỨC BẬC N

Trong chương trình môn toán lớp 10 bậc THPT, học sinh được học về dấu của nhị thức bậc nhất và dấu của tam thức bậc hai. Qua đó đưa đến việc xác định nghiệm của bất phương trình, đặc biệt đối với những bất phương trình phức tạp (có dạng tích các nhị thức và tam thức bậc hai) thì công việc này quả là[r]

12 Đọc thêm

Đẳng thức, so sánh và bất đẳng thức

ĐẲNG THỨC, SO SÁNH VÀ BẤT ĐẲNG THỨC

Đẳng thức, so sánh và bất đẳng thức
Bất đẳng thức (1.1) là dạng bậc hai đơn giản nhất của bất đẳng thức bậc hai mà học sinh đã làm quen ngay từ chương trình lớp 9. Định lí Viete đóng vai trò rất quan trọng trong việc tính toán và ước lượng giá trị của một số biểu thức dạng đối xứng theo các nghiệm c[r]

1 Đọc thêm

[TAILIEULOVEBOOK COM] TRÍCH ĐOẠN CÔNG PHÁ BẤT ĐẲNG THỨC PHIÊN BẢN 2 0

[TAILIEULOVEBOOK COM] TRÍCH ĐOẠN CÔNG PHÁ BẤT ĐẲNG THỨC PHIÊN BẢN 2 0

thi, nên chúng tôi đã viết thành ba phần:Phần II: Bất đẳng thức một biến.Phần III: Bất đẳng thức hai biến.Phần IV: Bất đẳng thức ba biến.Ngoài ra, chúng tôi thêm phần V: “Bất đẳng thức lượng giác” là bất đẳng thức đã xuất hiện cáchđây khá lâu rồi. Tại sao chúng tôi lại đưa nó vào trong cuốn s[r]

81 Đọc thêm

Dấu tam thức bậc hai - Toán 10

DẤU TAM THỨC BẬC HAI - TOÁN 10

định lí về dấu của ta, thức bậc haitam thức bậc hai là tam thức có dạngnghiệm của phương trìnhtừ đồ thị nhận xét dấu của acác bước xét dấu tam thức bậc haixét hệ số alập bảng xét dấuáp dụngbài tập trắc nghiệm và củng cố

13 Đọc thêm

LÝ THUYẾT DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI

LÝ THUYẾT DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI

Tam thức bậc hai (một ẩn) là đa thức có dạng f(x)... 1. Tam thức bậc hai (một ẩn) là đa thức có dạng f(x) = ax2 + bx  + c trong đó x là biến a, b, c là các số đã cho, với a ≠ 0. Định lí. Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx  + c (a ≠ 0)                        có biệt thức    ∆ = b2 – 4ac. - Nếu ∆[r]

1 Đọc thêm

SKKN: Sử dụng đạo hàm để giải các phương trình, bất phương trình, hệ phương trình chứa tham số

SKKN: SỬ DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ GIẢI CÁC PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA THAM SỐ

Trong chương trình toán học ở bậc trung học phổ thông, bài toán tìm giá trị tham số để phương trình, bất phương, hệ phương trình có nghiệm là bài toán quan trọng và thường gặp trong kì thi tuyển sinh vào Đại học,Cao đẳng .Đây là bài toán mà học sinh thường gặp rất nhiều khó khăn khi làm, nhất là từ[r]

24 Đọc thêm

SKKN CÁC PHƯƠNG PHÁP ỨNG DỤNG DẤU TAM THỨC BẬC HAI ĐỂ GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN

SKKN CÁC PHƯƠNG PHÁP ỨNG DỤNG DẤU TAM THỨC BẬC HAI ĐỂ GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN

101a61 1− 2 ≤ a ≤ − 10a = 03. Phép đặt ẩn dụ:Trước hết: Ta hãy nhỡ những nguyên tắc khi đặt ẩn phụ Y = t (x) . Tuỳ theoyêu cầu của bài toán đối với x mà dẫn đến yêu cầu đối với Y. Rất cần lưu ý:- Với những giá trị nào của Y thì tồn tại x ?- Khi đó mỗi giá trị của Y sẽ cho bao nhiêu nghiệm[r]

14 Đọc thêm

20 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN 8

20 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN 8

(4x - 3)4 = 4.(4x)3.3 + 6.(4x)2.32 - 4. 4x. 33 + 34 = 256x4 - 768x3 + 864x2 - 432x + 81Tổng các hệ số: 256 - 768 + 864 - 432 + 81 = 1b) Cách 2: Xét đẳng thức (4x - 3)4 = c0x4 + c1x3 + c2x2 + c3x + c4Tổng các hệ số: c0 + c1 + c2 + c3 + c4Thay x = 1 vào đẳng thức trên ta có: (4.1 - 3)4 = c0 + c1 + c2[r]

118 Đọc thêm

Dấu của tam thức bậc hai

DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI

Dấu của tam thức bậc hai
Cho tam thức f(x) = ax2 + bx + c; trong đó a ≠ 0. +) Nếu ∆ < 0 thì a.f(x) > 0; với mọi x thuộc R, tức là f(x) luôn cùng dấu với hệ số a. +) Nếu ∆ = 0 thì a.f(x) ≥ 0 với mọi x thuộc R, f(x) = 0 <=> x = b2a, tức là f(x) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi x ≠ b2a

12 Đọc thêm