I/ MỤC TIÊU :- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn- HS nắm qui tắc chuyển vế,qui tắc nhân với một số khác 0 và vận dụng thành thạochúng giải các phương trình bậc nhất- HS nắm vững cách giải phương trình bậc n[r]
A. ĐẶT VẤN ĐỀ: Mục tiêu cơ bản của giáo dục nói chung, của nhà trường nói riêng là đào tạo và xây dựng thế hệ học sinh trở thành những con người mới phát triển toàn diện, có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực, trí tuệ để[r]
PHƯƠNG PHÁP 3: ĐẶT ẨN PHỤ1. Phương pháp đặt ẩn phụ thông thường Đối với nhiều phương trình vô vô tỉ , để giải chúng ta có thể đặt và chú ý điều kiện của nếu phương trình ban đầu trở thành phương trình chứa một biến quan trọng hơn ta có thể giải được phương trình đó theo thì việc đặt phụ xem n[r]
IV.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ Ở THCS
1. PHƯƠNG PHÁP 1: NÂNG LUỸ THỪA Để làm mất căn bậc n thì ta nâng cả 2 vế của phương trình lên luỹ thừa n. Nếu n chẵn thì ta chỉ thực hiện được khi cả vế của phương trình không âm. Rất nhiều bài toán phù hợp với kiểu nâng lên lũy thừa,khử bớt[r]
1. Các dạng phương trình lượng giác thường gặp 1. Các dạng phương trình lượng giác thường gặp Các phương trình lượng giác rất đa dạng, trong chương trình chỉ học một số dạng phương trình lượng giác đơn giản nhất : 2. Phương pháp giải phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác Chỉ[r]
Khi ôn tập, các em ôn theo từng chủ đề; cần đọc lại các bài học, sau đó tự làm cho mình một đề cương ôn tập. Mỗi một chủ đề các em cần hệ thống các kiến thức cơ bản, tóm tắt phương pháp giải của các dạng bài tập, ghi chú nhữn[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng Lý thuyết về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Tóm tắt lý thuyết 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng: ax + by =c (1) trong đó a, b, c, là các số đã cho, với ab ≠ 0. Nếu có cặp số (x0; y0) sao c[r]
HS:a = 2; c = 2m 2 − 3m − 5a.c = 2. ( 2m2 − 3m − 5 )Ta có:a.c ⇔ 2m2 − 3m − 5 ⇔ −1 −1 5252Vậy khithì phươngtrình đã cho có 2 nghiệm trái dấu.4. Củng cố (4’)- Nhận dạng được bất phương trình bậc hai.- Biết cách giải bất phương trình bậc hai và kế[r]
Tài liệu có 8 phần, 107 trang : Thủ thuật sử dụng CASIO để rút gọn biểu thức Thủ thuật sử dụng CASIO để giải phương trình bậc 4 Thủ thuật sử dụng CASIO để tìm nghiệm phương trình Thủ thuật sử dụng CASIO để phân tích đa thức thành nhân tử một ẩn Thủ thuật sử dụng CASIO để phân tích đa thức thành[r]
Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải: 27. Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải: a) . Hướng dẫn. Đặt u = , v = ; b) Hướng dẫn. Đặ[r]
Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. A. Kiến thức cơ bản: 1. Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước sau: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), t[r]
hoặc x = 10 : (-2,5)⇔x=-4Bài tập củng cố:Bài 1: Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong cácphương trình sau và chỉ ra các hệ số a, b của phương trình bậcnhất một ẩn:a) 2x – 3 = 0b) 1 – 5x = 0c) 5 – 0x = 0d) – y = 0e) z² - z = 0f) 3x +[r]
A . ( x – 1 )(3 – 2x ) = 0B.x -4=0C.D.x+3=07−x4 . Điều kiện xác định của phương trìnhlàA.x≠3B . x ≠ -3C.x≠7D . x ≠ -7 .5 . Phương trình 2x – 6 = 0 có nghiệm là :A . x = -3B.x=3C.x=4D.x=-46 . Phương trình A(x) . B(x) = 0 A . A(x) = 0B . B(x) = 0C . A(x) = 0 hoặc B([r]
TIẾT 15LUYỆN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨNA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :GIÚP HỌC SINHVề kiến thức:Học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn, nhất là hệ đối xứngHọc sinh biết đưa về các hệ phương trình quen thuộcVề kỹ năng:Biết giải[r]
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước: A. Kiến thức cơ bản: 1. Quy tắc cộng đại số: Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước:[r]
CÁC DẠNG TOÁN LUYỆN THI VÀO LỚP 10A.CĂN THỨC VÀ BIẾN ĐỔI CĂN THỨC D.1.Kiến thức cơ bảnA.1.1.Căn bậc haia.Căn bậc hai số họcVới số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của aSố 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0Một cách tổng quát: b.So sánh các căn bậc hai số học Với hai số a và b[r]
Ta có hệ phương trình:Phương trình (1) – (2) ta được 0 = 35(y+2) – 50 (y -1) ⇔ 0 = 35y +70 – 50y +50 ⇔ 15y =120 ⇔ y = 8(3)Thay y =8 vào phương trình (1) ta tính được x = 350.Vậy quãng đường AB là 350km.Thời điểm xuất phát của ô tô tại A là: 12 – 8 = 4 giờ.Bài tiếp theo: <[r]
2 . 3 + (-2) = 4 và 3 . 3 + 2 . (-2) = 5 (thỏa mãn)Vậy (x = 3; y = -2) là nghiệm chung của các phương trình đã cho.Bài 8 trang 12 SGK Toán 9 tập 2 – Đại sốCho các hệ phương trình sau:Đáp án và hướng dẫn giải bài 8:Trước hết, hãy đoán nhận số nghiệm củ[r]
Thông hiểu2.62.024010.010.0Vận dụngCấp độ thấpHiểu các t/cBiết vẽ đồ thịcủa hàm số y của hàm số= ax2y = ax2 với giátrị bằng số củaa.111,00,5Hiểu kháiniệm phươngtrình bậc hai
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 MỤC LỤC 2 MỞ ĐẦU 4 1. Lý do chọn đề tài 4 2. Mục đích nghiên cứu 5 3. Đối tượng nghiên cứu 5 4. Phạm vi nghiên cứu 5 5. Phương pháp nghiên cứu 5 NỘI DUNG 6 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 6 I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG 6 ĐỊNH NGHĨA 6 1. Lũy thừa hai vế của phươ[r]