b) Triệu chứng khám: - Nhìn: bụng chướng, giảm di động bụng khi thở. - Sờ: đề kháng hoặc co cứng (“bụng gỗ”). Đau khi giảm áp lực đột ngột (dấu Blumberg). Tăng dị cảm da. - Gõ: có thể phát hiện hơi tự do trong khoang phúc mạc (trường hợp thủng tạng rỗng), gõ vang ở giữa. dấu hiệu gõ đụ[r]
HỆ TIÊU HÓA TRẺ EMBS Nguyễn Ngọc ThươngBM Bệnh học lâm sàng – Khoa ĐD KTYHMIỆNG VÀ CÁC BỘ PHẬN KHOANG MIỆNGHốc miệng:Ở trẻ bú mẹ, hốc miệng nhỏ, vòm thẳng, các cơ môi phát triển mạnh, lợi có nhiềunếp nhăn. Những đặc điểm này có tác dụng rất lớn đối với động tác bú.Niêm mạc miệng mềm mại, k[r]
U SAU PHÚC MẠCBS. NGUYỄN HỮU CHÍKHOA SIÊU ÂM-BV NHI ĐỒNG IGIỚI THIỆU Chiếm phần lớn khối u ổ bụng ở trẻ Khoảng 50% từ 5-7 tuổi U nguyên bào thận (Nephroblastoma-Wilm’s)U nguyên bào thần kinh (Neuroblastoma) Chiếm 60% u ác tính sau phúc mạcĐỊNH HƯỚNG CHẨN ĐOÁN*Xác đònh u trong hay sau phúc mạc<[r]
Xảy ra khi phát hiện hạch vùng bụng có đường kính ngang lớn hơn 1cm, có dạng hình tròn hay bầu dục. Trên thực tế, tiêu chuẩn hạch lớn theo đường kính rất thay đổi, nó phụ thuộc vào vị trí của hạch. Ví dụ như hạch vùng bẹn bình thường có đường kính khá lớn so với các hạch ở mô mỡ quanh trực tràng ha[r]
+ Các biện pháp sơ cứu và diễn biến của các triệu chứng nói trên. 2.1.3. Khám thực thể: 2.1.3.1. Xác định tình trạng sốc của bệnh nhân: + Tri giác: tỉnh táo hay thờ ơ, mất tri giác, giãy giụa + Da và niêm mạc: nhợt nhạt, toát mồ hôi lạnh, tím đầu chi + Mạch: nhanh, nhỏ, không đều + Huyết áp: huyết á[r]
Kr và 133 Xe. Dạng 133 Xe hay đợc dùng trong thông khí phổi. - Dạng khí hòa tan trong dung dịch: Khí 133Xe hoà tan trong dung dịch NaCl 90/ 00 dới áp suất cao. - Dạng dung dịch thực: Các hợp chất đánh dấu hạt nhân phóng xạ hoà tan hoàn toàn vào dung dịch, tạo thành một môi trờng trong suốt. V[r]
Viêm phúc mạc I.Tổng quan + Là cấp cứu ngoại khoa + 90% do VK đường tiêu hoá. Rất dễ dẫn đến sốc NK. + Tử vong cao nếu nguyên nhân nằm ở vùng thấp của ống TH + Người già triệu chứng thường mờ nhạt + Một số bệnh khác có dấu VPM giả: cai nghiện, thiếu máu HC liềm, tụ máu thuỳ đỉnh, tụ máu sau[r]
Viêm phúc mạc I.Tổng quan + Là cấp cứu ngoại khoa + 90% do VK đường tiêu hoá. Rất dễ dẫn đến sốc NK. + Tử vong cao nếu nguyên nhân nằm ở vùng thấp của ống TH + Người già triệu chứng thường mờ nhạt + Một số bệnh khác có dấu VPM giả: cai nghiện, thiếu máu HC liềm, tụ máu thuỳ đỉnh, tụ máu sau[r]
63Chương 2 GIẢI PHẪU HỆ TIÊU HÓA PHÚC MẠC 1. ĐẠI CƯƠNG 1.1. Định nghĩa Phúc mạc hay màng bụng (peritoneum) là một thanh mạc phủ tất cả các thành của ổ bụng, bao bọc các tạng thuộc bộ máy tiêu hoá (kể cả các bó mạch thần kinh của tạng đó) và che phủ phía trước, hoặc phía trên các tạng[r]
o Phẫu thuật có nguy cơ thấp (bảng 11): cho BN vận động sớm sau mổ. o Phẫu thuật có nguy cơ trung bình: heparin liều thấp (5000 U mỗi 8-12 giờ), LMWH (bảng 12), ép chân bằng bơm hơi cách quãng kết hợp mang vớ đàn hồi. o Phẫu thuật có nguy cơ cao: heparin liều thấp (5000 U, 2 giờ trước mổ và sau mổ m[r]
- Tụ máu sau phúc mạc, vùng thắt lưng - Vỡ xưng chậu . 2./ Hình ảnh tắc ruột cơ năng: a./ X quang: Chụp bụng không chuẩn bị - Các quai ruột non và đại tràng giãn chướng hơi. - Không bao giờ có hình ảnh mức nước - hơi. b./ Siêu âm: - Các quai ruột giãn. - Thành ruột dày, không có nhu động ruột[r]
D) phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về tia anpha? A) Tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli ( He42) B) Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện. C) Tia a[r]
Vật liệu bị nhiễm phóng xạ là những thiết bị, công cụ bị nhiễm bẩn phóng xạ bềmặt có thể tháo rời hoặc vật liệu bị nhiễm bẩn phóng xạ trên bề mặt nhưng có thể đượcloại bỏ bằng cách mài mòn hoặc phản ứng hóa học. Các chất lỏng phóng xạ cũng làmột nguồn gây nhiễm bẩn phó[r]
- Vi thể: ngấm các tế bào viêm ở thành ruột thừa nhưng không có ap xe. 2) ổ bụng: Không có dịch hoặc chỉ có một ít dịch trong xuất tiết có vi khuẩn. 2. Viêm ruột thừa mủ: 1) Ruột thừa: - Sưng to, mọng, có dính giả mạc bao bọc đầu tù và dài. - Trong lòng ruột thừa có những ổ mủ thối, ổ loét nhỏ ở niê[r]
Những nơi mất máu chủ yếu của bệnh nhân đa chấn thương KÍN (OCCULTE) Các vết thương da đầu Chấn thương hàm Trong phúc mạc hay hậu phúc mạc Tràn máu màng phổi Gãy xương chậu mặt Gãy xương hở Chấn thương các mô mềm Trong các chi nơi gãy xương dài Khối máu tụ dưới - hay[r]
đó cho kháng thể vào một rãnh song song với hàng kháng nguyên, chúng sẽ khuyếch tán, gặp nhau, các đờng tủa sẽ nằm cách xa nhau, thay vì nằm tập trung vào một vùng chật hẹp nh trong phản ứng khuyếch tán kép (Ouchterlony). Vì vậy dễ quan sát và nhận định. Miễn dịch điện di cho phép phát hiện kháng ng[r]
Bài viết trình bày đánh giá kết quả ban đầu phẫu thuật nội soi sau phúc mạc điều trị sỏi san hô bán phần. Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc có thể thực hiện được với sỏi san hô bán phần với kích thước lên đến 6,8 cm.
Z?Gọi là hạt nhân mẹ, Y là hạt nhân con, hãy viết phương trình phóng xạXAZPhương trình phóng xạ:-Phóng xạ hay−βeYXAZAZ011 −++→YXAZAZ 1+→−β-Phóng xạ hay+β